**_Homo erectus_** (nghĩa là "người đứng thẳng", từ tiếng Latinh _ērigere_, "đứng thẳng"), còn được dịch sang tiếng Việt là **_trực nhân_**, là một loài người tuyệt chủng từng sinh sống trong phần lớn khoảng
thumb|left|Java Man phục dựng **Người vượn Java** (_Homo erectus erectus_, tiếng Anh: Java Man) là tên phổ biến của hóa thạch người cổ xưa phát hiện tại Di chỉ Trinil ở đảo Java (Indonesia) vào
thumb|Sọ người Homo Georgicus **Homo erectus georgicus** là một chủng người với hóa thạch sọ và hàm được tìm thấy ở Dmanisi, Gruzia. Lần đầu tiên được đề xuất như một loài riêng biệt, Homo Georgicus
**Homo erectus soloensis** (tiếng Anh _Solo Man_) là một phân loài của _H. erectus_ sinh sống dọc theo Sông Solo ở Java, Indonesia, khoảng 117.000 đến 108.000 năm trước trong thế Pleistocen muộn. Quần thể này
**Homo rhodesiensis** là Hominin đã bị tuyệt chủng của chi Homo, được mô tả qua hóa thạch sọ ở Kabwe.Những so sánh khác về hình thái hài cốt đã được tìm thấy từ cùng thời
**_Homo ergaster_** là một loài đã tuyệt chủng của chi Người từng sinh sống ở miền đông và miền nam châu Phi vào đầu thế Pleistocen. Theo các nguồn khác nhau thì từ khoảng 1,8
**_Homo habilis_** (phiên âm tiếng Việt: **_Hômô habilit_**; dịch nghĩa: **người khéo léo**; Hán-Việt: **xảo nhân**) là một loài người cổ xưa đã tuyệt chủng từng sinh sống ở Đông và Nam Phi vào thế
**_Homo naledi_** là một loài người cổ xưa được phát hiện vào năm 2013 trong hang động Rising Star thuộc khu khảo cổ Cái nôi của loài người, Nam Phi, có niên đại về thời
**_Homo heidelbergensis_** ("người Heidelberg", là tên gọi của Đại học Heidelberg) là một loài đã tuyệt chủng trong chi _Homo_, loài này có thể là tổ tiên cùng nhánh của _Homo neanderthalensis_ ở châu Âu
**_Homo rudolfensis_** là một loài người hóa thạch được Bernard Ngeneo, một thành viên của đội khảo cổ do nhà nhân chủng học Richard Leakey và nhà động vật học Meave Leakey dẫn đầu vào
thumb|414x414px|Sọ của Ceprano,người đàn ông thuộc chủng Homo cepranensis **Homo cepranensis** là tên được đề xuất cho một loài vượn người chỉ được biết đến qua một đỉnh sọ được phát hiện vào năm 1994.
**Chi Người** (danh pháp khoa học: **_Homo_** Linnaeus, 1758) bao gồm loài người tinh khôn (_Homo sapiens_) và một số loài gần gũi. Chi Người được cho rằng có mặt cách đây 2,5 triệu năm
**Người Bắc Kinh**, trước đây gọi là **người vượn Bắc Kinh** (danh pháp hai phần: **_Homo erectus pekinensis_**, đồng nghĩa: **_Sinanthropus pekinensis_**), là một phân loài người đứng thẳng (_Homo erectus_). Các dấu vết khảo
**Người Denisova** là một loài hoặc một phân loài người cổ xưa từng sinh sống trên hầu khắp châu Á khoảng từ giai đoạn sơ kỳ tới trung kỳ đá cũ (theo các chứng cứ
“Điều đáng ngạc nhiên đối với chúng ta là người anh hùng trong Lược sử ngôn ngữ không phải là Homo sapiens, mà là Homo erectus, loài người từng sống trước chúng ta hơn 60.000
“Điều đáng ngạc nhiên đối với chúng ta là người anh hùng trong Lược sử ngôn ngữ không phải là Homo sapiens, mà là Homo erectus, loài người từng sống trước chúng ta hơn 60.000
**_Homo luzonensis_**, còn được dân địa phương gọi là "**Ubag**" theo tên một người thượng cổ trong thần thoại, là một loài người cổ xưa đã tuyệt chủng, từng sinh tồn trong giai đoạn Canh
thumb|Bản đồ các dòng di cư sớm thời tiền sử theo [[DNA ty thể. Các con số thể hiện là Ka BP.]] **Các dòng di cư sớm thời tiền sử** bắt đầu khi Người đứng
thumb|upright=1.5|Sự phân tán liên tiếp của
_[[Homo erectus_ (vàng),
_Homo neanderthalensis_ (son) và
_Homo sapiens_ (đỏ).]] thumb|Bản đồ về sự đa dạng hóa ban đầu của loài người hiện đại,
**Người**, **con người**, **loài người** hay **nhân loại** (danh pháp khoa học: **_Homo sapiens_** hay **_Homo sapiens sapiens_**, nghĩa đen: **người tinh khôn**) là loài linh trưởng đông đảo và lan rộng nhất. Người có
**The Incredible Human Journey** (tạm dịch: **Hành trình đáng kinh ngạc của nhân loại**) là một bộ phim tài liệu khoa học năm tập, và cuốn sách đi kèm, do Alice Roberts chủ biên và
Daniel L. Everett cho rằng những ngôn ngữ mà chúng ta đang sử dụng không đơn thuần là sản phẩm của hơn một triệu năm tiến hóa mà còn là thứ vũ khí giúp loài
Daniel L. Everett cho rằng những ngôn ngữ mà chúng ta đang sử dụng không đơn thuần là sản phẩm của hơn một triệu năm tiến hóa mà còn là thứ vũ khí giúp loài
thumb|Cảnh quan hoang dã vào [[Thế Canh Tân muộn ở Bắc Tây Ban Nha, bởi Mauricio Antón (trái sang phải: _Equus ferus_, _Mammuthus primigenius_, _Rangifer tarandus, Panthera leo spelaea, Coelodonta antiquitatis_)]] Kỷ Đệ tứ (từ
thumb| "[[Homo rhodesiensis|Sọ Broken Hill 1" (hay Sọ Kabwe) _Homo rhodesiensis_: định tuổi là 130 Ka (theo định tuổi _amino acid racemization_) hoặc 800 đến 600 Ka (cùng thời với _Homo erectus_), tùy theo phương
Daniel L. Everett cho rằng những ngôn ngữ mà chúng ta đang sử dụng không đơn thuần là sản phẩm của hơn một triệu năm tiến hóa mà còn là thứ vũ khí giúp loài
Daniel L. Everett cho rằng những ngôn ngữ mà chúng ta đang sử dụng không đơn thuần là sản phẩm của hơn một triệu năm tiến hóa mà còn là thứ vũ khí giúp loài
Daniel L. Everett cho rằng những ngôn ngữ mà chúng ta đang sử dụng không đơn thuần là sản phẩm của hơn một triệu năm tiến hóa mà còn là thứ vũ khí giúp loài
**Họ Người** (**Hominidae**) hay còn được biết đến là **vượn lớn** (**great ape**), là một họ linh trưởng.**** Họ này bao gồm 8 loài trong 4 chi: chi _Pongo_ (đười ươi Borneo, đười ươi Sumatra
**Lịch sử thế giới** (còn gọi là **lịch sử loài người** và **lịch sử nhân loại**) là ghi chép về hành trình phát triển của nhân loại từ thời tiền sử cho đến hiện tại.
thumb|Răng người Nguyên Mưu thumb|Công cụ đá của người Nguyên Mưu **Người Nguyên Mưu** hay **người đứng thẳng Nguyên Mưu**, trước đây còn gọi là **người vượn Nguyên Mưu** (tiếng Hoa giản thể: 元谋人/元谋直立人/元谋猿人; truyền
**Người Neanderthal** (phát âm tiếng Anh: , còn được viết là **Neandertal**, phiên âm tiếng Việt: **Nêanđectan**, với các danh pháp khoa học: **_Homo neanderthalensis_** hay **_Homo sapiens neanderthalensis_**) Nhiều học giả khác đề xuất
**Cộng hòa Thống nhất Tanzania** (phiên âm Tiếng Việt: **Tan-za-ni-a**; tiếng Swahili: _Jamhuri ya Muungano wa Tanzania_) là một đất nước ở bờ biển phía đông châu Phi. Phía bắc giáp Kenya, hồ Victoria và
**Richard Erskine Leakey** (sinh ngày 19 tháng 12 năm 1944 tại Nairobi - mất ngày 2 tháng 1 năm 2022) là một nhà khảo cổ học người Kenya, cùng với vợ **Meave Leakey** là gia
**Lịch sử Indonesia** là dải thời gian rất dài, bắt đầu từ thời Cổ đại khoảng 1.7 triệu năm trước dựa trên phát hiện về Homo erectus Java. Các giai đoạn lịch sử của Indonesia
nhỏ|phải|Đại chủng Á theo cuốn Meyers Blitz-Lexicon lỗi thời, chế bản vào năm 1932. **Đại chủng Á** hay **Mongoloid** (phiên âm tiếng Việt: **Môn-gô-lô-ít**) là một phân loại chủng tộc lỗi thời, bao gồm nhiều
**Thời đại Đồ đá** hay **Paleolithic** là một thời kỳ tiền sử kéo dài mà trong giai đoạn này đá đã được sử dụng rộng rãi để tạo ra các công cụ có cạnh sắc,
**Di cốt Mauer** hay _hàm dưới Mauer_, còn gọi là _Mauer 1_, là hàm dưới của hóa thạch _Homo_ cổ nhất được tìm thấy ở Đức. _Di cốt Mauer_ được phát hiện năm 1907 tại
**Lịch sử Trung Quốc** đề cập đến Trung Hoa, 1 trong 4 nền văn minh cổ nhất thế giới, bắt nguồn từ lưu vực phì nhiêu của hai con sông: Hoàng Hà (bình nguyên Hoa
**Bắc Kinh** (; ), là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Thành phố nằm ở miền Hoa Bắc, và là một trong số bốn trực hạt thị của Trung Hoa, với
nhỏ|phải|Hộp sọ của _[[Homo heidelbergensis_, tổ tiên thời kỳ đồ đá cũ hạ của _Homo neanderthalensis_, có niên đại từ khoảng 500 Ka tới 400 Ka BP]] **Thời đại đồ đá cũ** là giai đoạn
thumb|Lược đồ họ [[Hominidae: các phân họ Ponginae và Homininae, và các nhánh: _Pongo_ (đười ươi), _Gorilla_ (khỉ đột), _Pan_ (tinh tinh) và _Homo_]] **Tiến hóa của loài người** là quá trình tiến hóa dẫn
**Swartkrans** là một hang động hóa thạch nằm cách Johannesburg . Nó nằm trong Cái nôi của nhân loại, một Di sản thế giới của UNESCO và một địa điểm khảo cổ học đáng chú
phải|nhỏ|267x267px| Một ngọn lửa trại được đốt lên bằng cách sử dụng cành cây và nón thông. nhỏ|Lửa trại được đốt tại KV Kanhangad liên quan đến trại Hướng đạo vào ngày 14 tháng 1
nhỏ|[[Động vật này ở Việt Nam có nhiều tên gọi khác nhau: hổ, cọp, hùm, kễnh, khái, ông ba mươi hoặc chúa sơn lâm. Nhưng nó chỉ có một tên khoa học là **_Panthera tigris**._]]