✨Ngữ pháp tiếng Latinh
Tiếng Latinh có trật tự từ ngữ vô cùng mềm dẻo bởi vì cổ ngữ này có rất nhiều biến cách.
Trong Latin không có mạo từ xác định hoặc mạo từ không xác định như "a" hoặc "the" trong tiếng Anh. Chúng có thể được thay thế bằng những tính từ khác, chẳng hạn như ille (các dạng của ille dần dần thay đổi đơn giản thành le hoặc la trong Nhóm ngôn ngữ Rôman ngày nay) hay haec, ea, id...
Từ loại
Danh từ
Danh từ là tên của một người, một nơi chốn, hoặc một vật.
Danh từ riêng là tên riêng của người, vật, hoặc nơi chốn. Proper
Danh từ thường là một tên có thể được cung cấp cho bất kỳ một cái nào thuộc một lớp của các vật thể.
Danh từ tập hợp là một tên mà có thể được cung cấp cho một nhóm của các vật thể, dù cho bản thân nó thuộc số ít.
Động danh từ là tên của một hành động
Danh từ trừu tượng là tên của một tình chất hoặc một điều kiện
Đại từ
Đại từ là một từ dùng để thay thế cho một danh từ hoặc một đại từ khác.
Danh từ mà được một đại từ thế chỗ, được gọi là từ đi trước (antecēdere; en: antecedent).
Vì thế, trong câu:
: John đi đến trường, nhưng cậu ta không học
thì danh từ John là từ đi trước của cậu ta.
Từ đi trước là một trường hợp phân biệt với một đại từ quan hệ.
Cả trong Latinh lẫn trong tiếng Anh đều không cần từ đi trước đại từ.
Đại từ nhân xưng trình bày bằng dạng của nó, tuỳ theo chỗ nó đứng
-
cho người nói
-
cho người nghe
-
cho người hoặc vật được nói đến
Đại từ quan hệ liên kết một mệnh đề phụ thuộc thuộc - ở chỗ nó thay thế - với từ đi trước.
Đại từ nghi vấn được dùng để đặt câu hỏi
Đại từ xác định chỉ ra một vật thể xác định
Đại từ bất định đề cập đến một vật thể không xác định
Đại từ phản thân ám chỉ ngược vào chủ thể.
Tính từ
Tính từ là một từ được dùng để chỉ tính chất hoặc giới hạn của danh từ hoặc đại từ
Những từ a, an, và the (trong tiếng Anh) thực sự là những tính từ giới hạn, còn được gọi là mạo từ
Tiếng Latinh không dùng mạo từ
Tính từ chữ số chỉ thị có bao nhiêu người hoặc vật được nói đến. Chúng cũng là các số nguyên (cardinal) biểu thị số lượng.
và các số thứ tự (ordinal)
Tính từ sở hữu chỉ quyền sở hữu
Đại từ chỉ định, đại từ bất định và các đại từ nghi vấn (which/what) có thể được dùng như những tính từ, và chúng có tên gọi tương ứng. *Đại từ chỉ định
*Đại từ bất định
*Đại từ nghi vấn
Tính từ cũng thường được dùng như danh từ.
Động từ
Động từ là một từ dùng để chỉ về hoạt động của một người, một nơi chốn, hoặc một sự vật.
Động từ có một bổ ngữ để bổ nghĩa cho nó được gọi là ngoại động từ (transitive / used transitively)
Động từ không có bổ ngữ được gọi là nội động từ (intransitive)
:Chú ý: có những động từ khi ở dạng này, khi ở dạng kia. ::Gió thổi tuyết và mặt chúng tôi ::Gió thổi dữ dội
Động từ được phân ra thành quy tắc và bất quy tắc. Đặc thù này chỉ đơn thuần làm cho tiện lợi. :Động từ quy tắc trong tiếng Anh cho các thời quá khứ chưa hoàn thành (imperfect) và quá khứ phân từ (past participle) được thêm "d" hoặc "ed" vào thời hiện tại.
Động từ bất quy tắc trong tiếng Anh không theo dạng trên.
Trợ động từ được dùng để chia một động từ khác. Trong Latin, động từ esse (to be) thường được dùng.
Phó từ
Giới từ
Liên từ
Cảm thán từ
Câu
Biến thể của từ (inflection)
Biến thể của danh từ hoặc đại từ (declension)
Số đếm
Cách (case)
Giống
So sánh
Biến thể của động từ (conjugation)
Dạng (voice)
Lối (mood)
Động danh từ
Thì (tense)
Động tính từ
