✨Họ Thằn lằn bóng
Họ Thằn lằn bóng hay Rắn mối (danh pháp khoa học: Scincidae) là một họ trong phân thứ bộ Scincomorpha. Với hơn 1.500 loài đã mô tả, đây là một trong những họ thằn lằn đa dạng nhất.
Mô tả
Các loài thằn lằn bóng có thể trông giống các loài thuộc họ Lacertidae, nhưng hầu hết không có phần cổ rõ ràng, chân lại tương đối nhỏ; một số chi (như Typhlosaurus) còn không có chân. Ở một số chi khác, như Neoseps, chân thoái hóa mạnh, mỗi bàn có dưới năm ngón. Với những loài này, cách di chuyển của chúng gợi đến rắn hơn là những loại thằn lằn có chân phát triển đầy đủ. Ngón chân càng dài, càng có nhiều khả năng chúng sống trên cây.
Đa số loài có đuôi dài, chóp nhọn, có thể đứt ra nếu động vật săn mồi chộp phải. Những loài như vậy có thể tái tạo phần đuôi đã mất, dù không hoàn hảo.
Một số loài thằn lằn bóng khá nhỏ; Scincella lateralis thường có chiều dài điển hình trước, hơn một nửa con số là chiều dài đuôi. Tuy vậy, đa phần rắn mối có kích thước vừa, với chiều dài từ mỏm tới huyệt khoảng . Corucia zebrata là loài rắn mối lớn nhất, có thể đạt chiều dài mỏm-huyệt .
Các loài trong chi Prasinohaema có máu màu lục do lượng biliverdin trong máu.
Lịch sử
Thằn lằn "kiểu Scincidae" được ghi nhận trong hóa thạch từ 140 triệu năm trước, vào thời kỳ Creta sớm. Sự tương đồng này nằm chủ yếu ở đặc điểm xương hàm. Hóa thạch chắc chắn là thằn lằn bóng xuất hiện trễ hơn, vào thế Miocen.
Những chi rắn mối sau được ghi nhận trong hóa thạch:
Các chi
Nhiều chi lớn, ví dụ Mabuya, vẫn chưa được nghiên cứu sâu, và sự phân loại hiện chưa thống nhất. Có một số loài từng thuộc Mabuya đã được chuyển qua Trachylepis, Chioninia, và Eutropis.
- Ablepharus
- Acontias
- Acontophiops
- Adrasteia
- Afroablepharus
- Alinea
- Allengreers
- Amphiglossus
- Androngo
- Anomalopus
- Apterygodon
- Aspronema
- Asymblepharus
- Ateuchosaurus
- Barkudia
- Bartleia
- Bassiana
- Brachymeles
- Brasiliscincus
- Caledoniscincus
- Calyptotis
- Capitellum
- Carlia
- Cautula
- Celatiscincus
- Chabanaudia
- Chalcides
- Chalcidoseps
- Coeranoscincus
- Cophoscincopus
- Corucia
- Cryptoblepharus
- Cryptoscincus
- Ctenotus
- Cyclodina
- Cyclodomorphus
- Dasia
- Davewakeum
- Egernia
- Emoia
- Eremiascincus
- Eroticoscincus
- Eugongylus
- Eulamprus
- Eumeces
- Eumecia
- Eurylepis
- Eutropis
- Exila
- Feylinia
- Fojia
- Geomyersia
- Geoscincus
- Glaphyromorphus
- Gnypetoscincus
- Gongylomorphus
- Gongylus
- Graciliscincus
- Haackgreerius
- Hakaria
- Helioscincus
- Hemiergis
- Hemisphaeriodon
- Isopachys
- Janetaescincus
- Kanakysaurus
- Lacertaspis
- Lacertoides
- Lacertus
- Lamprolepis
- Lampropholis
- Lankascincus
- Larutia
- Leiolopisma
- Lepidothyris
- Leptoseps
- Leptosiaphos
- Lerista
- Lioscincus
- Lipinia
- Lobulia
- Lubuya
- Lygisaurus
- Lygosoma
- Mabuya
- Macroscincus
- Maniciola
- Maracaiba
- Marisora
- Marmorosphax
- Melanoseps
- Menetia
- Mesoscincus
- Mochlus
- Morethia
- Nangura
- Nannoscincus
- Ndurascincus
- Neoseps
- Nessia
- Niveoscincus
- Notomabuya
- Notoscincus
- Novoeumeces
- Oligosoma
- Ophiomorus
- Ophioscincus
- Orosaura
- Pamelaescincus
- Panaspis
- Panopa
- Papuascincus
- Parachalcides
- Paracontias
- Paralipinia
- Parvoscincus
- Phoboscincus
- Plestiodon
- Prasinohaema
- Proablepharus
- Proscelotes
- Pseudoacontias
- Pseudemoia
- Psychosaura
- Pygmaeascincus
- Pygomeles
- Riopa
- Ristella
- Saiphos
- Saproscincus
- Scelotes
- Scincella
- Scincopus
- Scincus
- Scolecoseps
- Sepsina
- Sigaloseps
- Simiscincus
- Sirenoscincus
- Sphenomorphus (có lẽ đa ngành)
- Sphenops
- Spondylurus
- Tachygia
- Techmarscincus
- Tiliqua
- Trachylepis
- Tribolonotus
- Tropidophorus
- Tropidoscincus
- Typhlacontias
- Typhlosaurus
- Varzea
- Vietnascincus
- Voeltzkowia
