**Giải Nobel hóa học** (Tiếng Thụy Điển: _Nobelpriset i kemi_) là một giải thưởng thường niên của Viện Caroline (_Karolinska Institutet_). Đây là một trong năm giải Nobel do Alfred Nobel thành lập vào năm
thumb|Van't Hoff (1852-1911) là người đầu tiên nhận giải Nobel Hóa học, đã khám phá ra các định luật động lực học hóa học và áp suất thẩm thấu trong các dung dịch. **Giải Nobel
nhỏ|Viện Nobel Na Uy hỗ trợ Ủy ban Nobel Na Uy tuyển chọn người hoặc tổ chức đủ tiêu chuẩn đoạt giải Nobel Hòa bình và tổ chức lễ trao giải hằng năm tại Oslo.
Huy chương Giải Nobel **Giải Nobel Hòa bình** là một trong năm Giải Nobel được thành lập theo di chỉ của nhà công nghiệp, nhà phát minh và nhà sản xuất quân trang (vũ khí
Huy chương giải Nobel văn chương **Giải Nobel Văn học** (tiếng Thụy Điển: _Nobelpriset i litteratur_) là một trong sáu giải thưởng của nhóm Giải Nobel, giải được trao hàng năm cho một tác giả
**Giải Nobel Văn học** (tiếng Thụy Điển: _Nobelpriset i litteratur_) là giải thưởng thường niên do Viện Hàn lâm Thụy Điển trao tặng cho các tác giả có đóng góp tiêu biểu trong lĩnh vực
nhỏ|Công bố Giải Nobel Hóa học năm 2008. **Hội đồng Nobel Hóa học** là một Hội đồng Nobel chịu trách nhiệm đề xuất cá nhân, tập thể cho Giải Nobel Hóa học. Hội đồng Nobel
**George P. Smith** (sinh ngày 10 tháng 3 năm 1941) là một nhà hóa học người Mỹ và là người đoạt giải Nobel. Ông là Giáo sư danh dự của Giáo sư Danh dự về
là một nhà hóa học người Nhật Bản. Vào năm 1971, ông là người đầu tiên công bố phản ứng Suzuki - một phản ứng hữu cơ giữa một axit boroninc có chứa nhóm chức
**Giải Nobel Hòa bình 1973** là giải thưởng được trao chung cho Ngoại trưởng Hoa Kỳ Henry Kissinger và đại diện Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam Lê Đức Thọ "vì đã cùng
thumb|upright|[[Wilhelm Röntgen (1845–1923), người đầu tiên nhận giải Nobel Vật lý.]] Mặt sau huy chương giải Nobel vật lý **Giải Nobel Vật lý** là giải thưởng hàng năm do Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng
**Giải thưởng Nobel**, hay **Giải Nobel** (, , ), là một tập các giải thưởng quốc tế được tổ chức trao thưởng hằng năm kể từ năm 1901 cho những cá nhân đạt thành tựu
nhỏ|Người đoạt giải Nobel được nhận một huy chương vàng cùng một bằng chứng nhận và 11 triệu [[Krona Thụy Điển|krona (tính đến năm 2023, tương đương 1 triệu USD).]] nhỏ|Những người đoạt giải Nobel
**Giải thưởng Nobel**, hay **Giải Nobel** Thụy Điển, số ít: _Nobelpriset_, Na Uy: _Nobelprisen_), là một tập các giải thưởng quốc tế được tổ chức trao thưởng hằng năm kể từ năm 1901 cho những
**Giải Nobel Sinh lý học hoặc Y học** (Tiếng Thụy Điển: _Nobelpriset i fysiologi eller medicin_) là một giải thưởng thường niên của Viện Caroline (_Karolinska Institutet_). Đây là một trong năm giải Nobel do
**Giải thưởng Nobel**, hay **Giải Nobel** Thụy Điển, số ít: _Nobelpriset_, Na Uy: _Nobelprisen_), là một tập các giải thưởng quốc tế được tổ chức trao thưởng hằng năm kể từ năm 1901 cho những
**Giải thưởng Nobel**, hay **Giải Nobel** Thụy Điển, số ít: _Nobelpriset_, Na Uy: _Nobelprisen_), là một tập các giải thưởng quốc tế được tổ chức trao thưởng hằng năm kể từ năm 1901 cho những
**Giải Nobel Vật lý** (tiếng Thụy Điển: _Nobelpriset i fysik_) là giải thưởng thường niên của Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng gia Thụy Điển. Đây là một trong năm giải thưởng Nobel được thành
thumb|Cuộc họp báo công bố người đoạt giải **Nobel kinh tế** 2008 tại Stockholm. Người chiến thắng là [[Paul Krugman.]] **Giải Nobel kinh tế**, tên chính thức là **Giải thưởng của Ngân hàng Thụy Điển
thumb|Biểu đồ cho thấy những lĩnh vực mà phụ nữ đoạt giải Nobel qua các năm (tính đến năm 2019) **Giải thưởng Nobel**, hay **Giải Nobel** Thụy Điển, số ít: _Nobelpriset_, Na Uy: _Nobelprisen_), là
Đây là **danh sách người đoạt giải Nobel Kinh tế**. ## Danh sách cá nhân đoạt giải Nobel kinh tế ## Thống kê theo quốc gia Cho đến năm 2008 thì tất cả các nhà
Theo 100 Years of Nobel Prize (2005), Kitô hữu đã nhận được tổng cộng là 423 giải Nobel. Kitô hữu nhận được 78.3 % tổng số Giải Nobel Hòa bình, 72.5% tổng số Giải Nobel
**David Baker** (sinh ngày 6 tháng 10 năm 1962) là một nhà hóa sinh, nhà sinh học tính toán người Mỹ, người tiên phong các phương pháp thiết kế protein, dự đoán cấu trúc protein.
**Richard Henderson** (sinh ngày 19 tháng 7 năm 1945) là nhà sinh học phân tử và nhà sinh lý học người Scotland và là người tiên phong trong lĩnh vực hiển vi điện tử của
Một quá trình **Tổng hợp toàn phần** trong hóa học là một quá trình tổng hợp hoàn chỉnh của một phân tử hữu cơ phức tạp từ những phân tử đơn giản hơn. Đơn giản
phải|nhỏ|316x316px|RSC London Headquarters **Hội Hóa học Hoàng gia** (**The Royal Society of Chemistry**, _viết tắt_ là **RSC**) là một hội nghề nghiệp và học tập trong lĩnh vực hóa học tại Vương quốc Liên hiệp
**Hóa học xanh**, hay còn gọi là **hóa học bền vững**, là một ngành hóa học và kỹ thuật khuyến khích việc thiết kế các sản phẩm và quá trình giảm thiểu việc sử dụng
**Giải Nobel Sinh lý học hoặc Y học** () do Quỹ Nobel quản lý, được trao hàng năm cho những khám phá nổi bật trong lĩnh vực khoa học sự sống và y học. Giải
**Giải Eli Lilly về Hóa Sinh** (tiếng Anh: _Eli Lilly Award in Biological Chemistry_) là một giải thưởng khoa học của Hội Hóa học Hoa Kỳ dành cho những nhà khoa học trẻ dưới 38
**Giải Louisa Gross Horwitz** (tiếng Anh: _Louisa Gross Horwitz Prize_) là một giải thưởng khoa học được Đại học Columbia (Hoa Kỳ) trao hàng năm cho một người hoặc một nhóm người nghiên cứu có
**Tổ chức Cấm Vũ khí Hóa học** (, viết tắt là **OPCW**) là một tổ chức tự trị liên chính phủ, cơ sở chính nằm ở Den Haag, Hà Lan. Nó được thành lập để
You You Tầm Ngải Ký - Tu You You (Đồ U U) - Giải Nobel Y Học 2015 - Giải Albert Lasker 2011 Đi tìm con đường về thuốc thanh hao của Tu You
Ở tuổi 58, sau một thời gian sống ở nước ngoài, nhà văn Mỹ đoạt giải Nobel văn học John Steinbeck quyết định tái khám phá đất nước mình. Ông lái một chiếc xe bán
nhỏ|phải|Huy chương Giải thưởng Hòa bình Lenin (mặt trước) nhỏ|phải|Huy chương Giải thưởng Hòa bình Lenin (mặt sau) **Giải thưởng Quốc tế Lenin** hay **Giải thưởng Quốc tế Lenin vì sự củng cố hòa bình
**Giải Rosenstiel** cho công trình xuất sắc trong nghiên cứu y khoa cơ bản, được Lewis Solon Rosenstiel (1891 - 1975) thành lập năm 1971. Giải này dành cho các nhà khoa học có những
Ảnh tốt nghiệp năm 1922 **Linus Carl Pauling** (28 tháng 2 năm 1901 – 19 tháng 8 năm 1994) là nhà hóa học, nhà hóa sinh, nhà hoạt động vì hòa bình, tác giả và
**Maria Salomea Skłodowska-Curie** (; ; 7 tháng 11 năm 1867 – 4 tháng 7 năm 1934), thường được biết đến với tên gọi đơn giản là **Marie Curie** ( , ), là một nhà vật
**Ernest Rutherford** (1871 - 1937) là một nhà vật lý người New Zealand hoạt động trong lĩnh vực phóng xạ và cấu tạo nguyên tử. Ông được coi là "cha đẻ" của vật lý hạt
**Giải Passano** là một giải thưởng khoa học của Quỹ Passano dành cho những nhà nghiên cứu Hoa Kỳ có công trình nghiên cứu xuất sắc trong lãnh vực Y học. Giải này đặt theo
**Sir Harold (Harry) Walter Kroto** (tên khai sinh là **Harold Walter Krotoschiner;** 7 tháng 10 năm 1939 – 30 tháng 4 năm 2016) là nhà hóa học người Anh. Ông được trao Giải Nobel Hóa
**Giải Charles Léopold Mayer** (tiếng Pháp: **Prix Charles-Léopold Mayer**) là một giải thưởng của Viện Hàn lâm Khoa học Pháp thuộc Institut de France. Giải được đặt theo tên nhà khoa học Pháp gốc Ireland
nhỏ|[[Viện Nobel Na Uy ở Oslo.]] nhỏ|Phòng của Ủy ban Nobel Na Uy trong [[Viện Nobel Na Uy. Trên tường là hình chân dung các người đoạt giải Nobel Hòa bình trước đây.]] **Ủy ban
là một nhà hóa học người Nhật Bản. Ông nổi tiếng thông qua việc khám phá và phát triển phản ứng Negishi. Negishi dành phần lớn sự nghiệp của mình tại Đại học Purdue, Hoa
**Roald Hoffmann** (sinh ngày 18 tháng 7 năm 1937) là nhà hóa học lý thuyết người Mỹ đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1981. Hiện nay ông giảng dạy ở Đại học Cornell tại
nhỏ|Tòa nhà của Viện Nobel Na Uy ở Trung tâm thành phố [[Oslo.]] **Viện Nobel Na Uy** (tiếng Na Uy: _Det Norske Nobelinstitutt_) là một cơ quan phụ giúp cho Ủy ban Nobel Na Uy