phải|nhỏ|Tác động của [[sóng thần gây ra bởi một trận động đất ngày 26 tháng 1 năm 1700]] nhỏ|[[Seismit hình thành bởi sự hoá lỏng của trầm tích trong động đất cuối kỷ Ordovic (bắc Kentucky,
phải|nhỏ|Tác động của [[sóng thần gây ra bởi một trận động đất ngày 26 tháng 1 năm 1700]] nhỏ|[[Seismit hình thành bởi sự hoá lỏng của trầm tích trong động đất cuối kỷ Ordovic (bắc Kentucky,
**Địa chấn học** là một lĩnh vực quan trọng của địa vật lý, là khoa học nghiên cứu về _động đất_ và sự lan truyền _sóng địa chấn_ (Seismic waves) trong Trái Đất hoặc hành
**Địa chấn học** là một lĩnh vực quan trọng của địa vật lý, là khoa học nghiên cứu về _động đất_ và sự lan truyền _sóng địa chấn_ (Seismic waves) trong Trái Đất hoặc hành
Thăm dò **Địa chấn phản xạ** (Seismic Reflection), là một phương pháp của _địa vật lý thăm dò_, phát sóng đàn hồi vào môi trường và bố trí thu trên mặt các _sóng phản xạ_
Thăm dò **Địa chấn phản xạ** (Seismic Reflection), là một phương pháp của _địa vật lý thăm dò_, phát sóng đàn hồi vào môi trường và bố trí thu trên mặt các _sóng phản xạ_
**Địa chấn kế** là thiết bị dùng để ghi nhận sự chuyển động của mặt đất như sóng địa chấn sinh ra bởi các trận động đất, các vụ phun trào núi lửa, và những
**Địa chấn kế** là thiết bị dùng để ghi nhận sự chuyển động của mặt đất như sóng địa chấn sinh ra bởi các trận động đất, các vụ phun trào núi lửa, và những
**Địa chấn khúc xạ** (Seismic Refraction) là một phương pháp của Địa vật lý Thăm dò, phát sóng địa chấn vào môi trường và bố trí thu trên mặt các sóng thứ cấp phát sinh
**Địa chấn khúc xạ** (Seismic Refraction) là một phương pháp của Địa vật lý Thăm dò, phát sóng địa chấn vào môi trường và bố trí thu trên mặt các sóng thứ cấp phát sinh
_Vi địa chấn_ là các rung động biên độ nhỏ cỡ micromet của đất đá trong tự nhiên, gây ra bởi các nguồn rung động ngẫu nhiên liên tiếp, lập thành tiếng ồn (_Noise_) của
_Vi địa chấn_ là các rung động biên độ nhỏ cỡ micromet của đất đá trong tự nhiên, gây ra bởi các nguồn rung động ngẫu nhiên liên tiếp, lập thành tiếng ồn (_Noise_) của
Động đất được đo bằng hai loại **thang địa chấn**: thang đo _độ lớn_ của năng lượng giải phóng bởi đứt vỡ, và thang đo _cường độ_ rung động mặt đất tại một vị trí. ## Độ
Động đất được đo bằng hai loại **thang địa chấn**: thang đo _độ lớn_ của năng lượng giải phóng bởi đứt vỡ, và thang đo _cường độ_ rung động mặt đất tại một vị trí. ## Độ
**Sóng địa chấn** (Seismic wave) là dạng _sóng cơ học_ chứa năng lượng phát sinh từ nguồn chấn động trong đất như động đất, núi lửa, nổ, đập, rung,... và truyền qua các lớp của
**Sóng địa chấn** (Seismic wave) là dạng _sóng cơ học_ chứa năng lượng phát sinh từ nguồn chấn động trong đất như động đất, núi lửa, nổ, đập, rung,... và truyền qua các lớp của
:_Bài viết này về các nguồn địa chấn nhân tạo. Về các nguồn địa chấn tự nhiên, xem động đất, núi lửa, và các bài viết có liên quan._ thumb|Một cái súng hơi phát địa
:_Bài viết này về các nguồn địa chấn nhân tạo. Về các nguồn địa chấn tự nhiên, xem động đất, núi lửa, và các bài viết có liên quan._ thumb|Một cái súng hơi phát địa
**Mô men địa chấn** là đại lượng được các nhà địa chất học động đất sử dụng để ước lượng độ lớn của động đất. Mô men địa chấn là đại lượng xác định
**Mô men địa chấn** là đại lượng được các nhà địa chất học động đất sử dụng để ước lượng độ lớn của động đất. Mô men địa chấn là đại lượng xác định
thumb|Các mức độ địa chấn cao nhất cho từng khu vực của [[Động đất và sóng thần Tōhoku 2011#Động đất|Trận động đất ngày 11 tháng 3 năm 2011 được thể hiện theo thang địa chấn
thumb|Các mức độ địa chấn cao nhất cho từng khu vực của [[Động đất và sóng thần Tōhoku 2011#Động đất|Trận động đất ngày 11 tháng 3 năm 2011 được thể hiện theo thang địa chấn
**Đầu thu sóng địa chấn** là một thiết bị _cảm biến_ chuyển đổi rung động của môi trường thành _tín hiệu điện_, để có thể xử lý và lưu trữ trong máy ghi tín hiệu
**Đầu thu sóng địa chấn** là một thiết bị _cảm biến_ chuyển đổi rung động của môi trường thành _tín hiệu điện_, để có thể xử lý và lưu trữ trong máy ghi tín hiệu
**Địa chấn mặt cắt thẳng đứng**, thường viết tắt là **VSP** (tiếng Anh: Vertical Seismic Profiling) là một phương pháp của _địa vật lý thăm dò_, quan sát sóng địa chấn trong hố khoan với
**Địa chấn mặt cắt thẳng đứng**, thường viết tắt là **VSP** (tiếng Anh: Vertical Seismic Profiling) là một phương pháp của _địa vật lý thăm dò_, quan sát sóng địa chấn trong hố khoan với
**Địa chấn điện** (Seismoelectrical) là một phương pháp Địa vật lý nghiên cứu và ứng dụng _trường điện từ_ sinh ra trong đất đá dưới tác động của sóng đàn hồi nén (sóng dọc P).
**Địa chấn điện** (Seismoelectrical) là một phương pháp Địa vật lý nghiên cứu và ứng dụng _trường điện từ_ sinh ra trong đất đá dưới tác động của sóng đàn hồi nén (sóng dọc P).
**Thí nghiệm địa chấn** (Seismic Test) là bộ sưu tập các phép đo _địa vật lý địa chấn - âm học_ để xác định tham số cơ lý của các lớp/khối đất đá, phục vụ
**Thí nghiệm địa chấn** (Seismic Test) là bộ sưu tập các phép đo _địa vật lý địa chấn - âm học_ để xác định tham số cơ lý của các lớp/khối đất đá, phục vụ
nhỏ|321x321px|Các địa chấn ở độ sâu dọc khắp rãnh [[hút chìm Sunda, phần dưới khu vực siêu địa chấn Sunda – động đất Sumatra tháng 9 năm 2007 là hình ngôi sao]] **Vùng siêu địa
nhỏ|321x321px|Các địa chấn ở độ sâu dọc khắp rãnh [[hút chìm Sunda, phần dưới khu vực siêu địa chấn Sunda – động đất Sumatra tháng 9 năm 2007 là hình ngôi sao]] **Vùng siêu địa
**Dịch chuyển địa chấn** là quá trình mà các sự kiện địa chấn được định vị lại một cách hình học trong không gian hoặc thời gian đến địa điểm sự kiện xảy ra ở
**Dịch chuyển địa chấn** là quá trình mà các sự kiện địa chấn được định vị lại một cách hình học trong không gian hoặc thời gian đến địa điểm sự kiện xảy ra ở
**Địa chấn nông phân giải cao** (High Resolution Seismic) là một phương pháp của _địa vật lý thăm dò_, thực hiện trên mặt vùng nước như biển hay sông hồ, dùng nguồn phát chuyên dụng
**Địa chấn nông phân giải cao** (High Resolution Seismic) là một phương pháp của _địa vật lý thăm dò_, thực hiện trên mặt vùng nước như biển hay sông hồ, dùng nguồn phát chuyên dụng
**Địa chấn chiếu sóng** hay **chiếu sóng địa chấn** (tiếng Anh: _Seismic tomography_) là một phương pháp của Địa vật lý thăm dò, sử dụng sóng đàn hồi chiếu qua môi trường nhằm thu được
**Địa chấn chiếu sóng** hay **chiếu sóng địa chấn** (tiếng Anh: _Seismic tomography_) là một phương pháp của Địa vật lý thăm dò, sử dụng sóng đàn hồi chiếu qua môi trường nhằm thu được
MUỐI NGÂM CHÂN TRỊ ĐAU NHỨC, TÊ PHÙCác nhà y học theo nguyên lý học thuyết kinh lạc Ðông y đã phát hiện ngũ tạng lục phủ có vùng tương ứng ở đôi chân. Khi
MUỐI NGÂM CHÂN TRỊ ĐAU NHỨC, TÊ PHÙCác nhà y học theo nguyên lý học thuyết kinh lạc Ðông y đã phát hiện ngũ tạng lục phủ có vùng tương ứng ở đôi chân. Khi
Các nhà y học theo nguyên lý học thuyết kinh lạc Ðông y đã phát hiện ngũ tạng lục phủ có vùng tương ứng ở đôi chân. Khi ngâm chân với nước muối đồng thời
Các nhà y học theo nguyên lý học thuyết kinh lạc Ðông y đã phát hiện ngũ tạng lục phủ có vùng tương ứng ở đôi chân. Khi ngâm chân với nước muối đồng thời
MUỐI NGÂM CHÂN GIẢM ĐAU NHỨC, TÊ PHÙCác nhà y học theo nguyên lý học thuyết kinh lạc Ðông y đã phát hiện ngũ tạng lục phủ có vùng tương ứng ở đôi chân. Khi
MUỐI NGÂM CHÂN GIẢM ĐAU NHỨC, TÊ PHÙCác nhà y học theo nguyên lý học thuyết kinh lạc Ðông y đã phát hiện ngũ tạng lục phủ có vùng tương ứng ở đôi chân. Khi
MUỐI NGÂM CHÂN TRỊ ĐAU NHỨC, TÊ PHÙCác nhà y học theo nguyên lý học thuyết kinh lạc Ðông y đã phát hiện ngũ tạng lục phủ có vùng tương ứng ở đôi chân. Khi