**Wade – Giles** (, ), đôi khi được viết tắt là **Wade**, là một phương pháp phiên âm tiếng Quan thoại (tiếng Hán phổ thông) bằng các ký tự Latinh. Người sáng tạo ra phương
**Herbert Allen Giles** (, 8 tháng 12 năm 184513 tháng 2 năm 1935) là một nhà ngoại giao và nhà Hán học người Anh, giữ chức giáo sư tiếng Trung tại Đại học Cambridge trong
nhỏ|413x413px|"Quốc ngữ" (國語, _Guóyǔ_) được viết bằng chữ Hán phồn thể và giản thể, tiếp theo là bính âm Hán ngữ, Gwoyeu Romatzyh, Wade–Giles và Yale|thế= **Latinh hóa tiếng Trung Quốc** là việc sử dụng
Sách Tây Vực Ký. Pháp sư Huyền Trang soạn, Hòa Thượng Thích Như Điển và Nguyễn Minh Tiến dịch Việt ngữ. Hội Đồng Hoằng Pháp xuất bản và phát hành toàn cầu. NXB Đà Nẵng xuất
**Đới Quý Đào** (tiếng Hoa: 戴季陶; bính âm: Dài Jìtáo; 6 tháng 1, 1891 – 21 tháng 2 năm 1949) là một nhà báo Trung Hoa, một trong những đảng viên Quốc dân đảng và
thumb|4 chữ cái đầu của chú âm (Bopomofo)|thế= Bút thuận của chú âm (đỏ→lục→lam) và [[bính âm tương ứng]] **Chú âm phù hiệu** (; Chú âm phù hiệu: ) hay **chú âm**, cũng được gọi
phải|Tấm bản đồ thế giới này được một số người coi là sao chép lại công trình do Trịnh Hòa thực hiện. Niên đại khoa học của nó sẽ được hoàn thành trong năm 2006
**Bắc Kinh** (; ), là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Thành phố nằm ở miền Hoa Bắc, và là một trong số bốn trực hạt thị của Trung Hoa, với
là một từ điển chữ Hán trong tiếng Nhật do Morohashi Tetsuji biên soạn. Từ điển này chứa đựng 5 vạn chữ Hán và 53 vạn từ ghép viết bằng chữ Hán. _Đại Hán-Hoà từ
**Hồ Điệp** (tiếng Trung: 胡蝶; Wade-Giles: Hu Tieh; năm 1907 hoặc năm 1908 - 23 tháng 4 năm 1989), còn được gọi theo tên tiếng Anh của bà là **Butterfly Wu**, là một trong những
Sa mạc Taklamakan trong **lòng chảo Tarim**. **Lòng chảo Tarim**, (tiếng Trung: 塔里木盆地, Hán-Việt: Tháp Lý Mộc bồn địa) là một trong số các lòng chảo khép kín lớn nhất trên thế giới có diện
Dòng sông Mê kông Sông **Mê Kông** là một trong những con sông lớn nhất trên thế giới, bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng nơi sông bắt nguồn thuộc tỉnh Thanh Hải, chảy qua
**Cao Hùng** hay **Kaohsiung** (chữ Hoa phồn thể:高雄市, bính âm thông dụng: Gaosyóng, bính âm Hán ngữ: Gāoxióng, POJ: Ko-hiông; tọa độ 22°38'N, 120°16'E) là một thành phố nằm tại miền Nam Đài Loan. Đây
**Hồ Động Đình** (chữ Hán: 洞庭湖; bính âm: _Dòngtíng hú_; Wade-Giles: _Tung-t'ing Hu_) là một hồ lớn, nông ở phía Đông Bắc tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc. Đây là hồ điều hòa của Trường Giang.
Thành phố **Đài Nam** (台南 hoặc 臺南; bính âm Hán ngữ: Táinán, Wade-Giles: T'ai-nan; tiếng Đài Loan POJ: Tâi-lâm) (nghĩa là "Nam Đài Loan") là một thành phố trực thuộc trung ương của Trung Hoa
**Chu Dung Cơ** (tiếng Hán: 朱镕基; phanh âm: Zhū Róngjì; Wade-Giles: Chu Jung-chi; sinh ngày 23 tháng 10 năm 1928) là Thủ tướng thứ năm của Quốc vụ viện nước Cộng hòa Nhân dân Trung
**Vi cá mập** (Phồn thể: 魚翅; Hán Việt: **Ngư sí**, Việt phanh: _jyu4 ci3_, Mandarin: (Bính âm) _yúchì_ (Wade-Giles) _Yü Ch'ih_4) hay **vây cá mập** (phương ngữ miền Nam) là tên loại vây của cá
**Quế Lâm** (tiếng Tráng: Gveihlaem, ; Wade-Giles: Kuei-lin, bính âm bưu chính: Kweilin; tiếng Tráng: Gveilinz) là một địa cấp thị ở phía đông bắc Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc.
Tượng mẫu Hoàng Hà tại [[Lan Châu]] **Hoàng Hà** (tiếng Hán: 黃河; pinyin: _Huáng Hé_; Wade-Giles: _Hwang-ho_, " hoàng nghĩa là màu vàng của mặt trời, hà nghĩa là mặt bằng, ghép lại hoàn chỉnh
**Quảng Châu** (chữ Hán giản thể: 广州, phồn thể: 廣州, pinyin: _Guǎngzhōu_, Wade-Giles: _Kuang-chou_, việt phanh: _Gwong2zau1_, Yale: _Gwóngjaū_) là thủ phủ và là thành phố đông dân nhất của tỉnh Quảng Đông ở miền
**Hàng Châu** (chữ Hán: 杭州, bính âm: Hángzhōu, Wade-Giles: Hang-cho) là một thành phố nằm trong đồng bằng châu thổ sông Trường Giang của Trung Quốc, và là thủ phủ tỉnh Chiết Giang. Hàng Châu
**Trường Giang** (giản thể: 长江; phồn thể: 長江; pinyin: _Cháng Jiāng_; Wade-Giles: Ch'ang Chiang) ở Trung Quốc là con sông dài nhất châu Á và đứng thứ ba trên thế giới sau sông Nin ở
**Phương án bính âm Hán ngữ** (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: _Hán ngữ bính âm phương án_), thường gọi ngắn là **bính âm**, **phanh âm** hay **pinyin**, là cách thức sử dụng
**Tư trị thông giám** (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: **Tzuchih T'ungchien**) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ. Tác giả chính của
**_Tam quốc chí_** (giản thể: 三国志; phồn thể: 三國志; Wade-Giles: _Sanguo Chih_; bính âm: _Sānguó Zhì_), là một sử liệu chính thức và có căn cứ về thời đại Tam Quốc của Trung Quốc từ
**Nhị thập tứ sử** (chữ Hán: 二十四史; bính âm: Èrshísì Shǐ; Wade-Giles: Erhshihszu Shih) là tên gọi chung của 24 bộ sử thư do các triều đại phong kiến Trung Quốc biên soạn. Đây đều
**Tư Mã Quang** (Phồn thể: 司馬光; Giản thể: 司马光; bính âm: _Sima Guang_; Wade-Giles: _Szuma Kuang_; 1019–1086), tự **Quân Thật** 君實, hiệu **Vu Tẩu** 迂叟, là một nhà sử học, học giả Trung Quốc, thừa
**Lan Châu** (giản thể: 兰州; phồn thể: 蘭州; bính âm: Lánzhōu; Wade-Giles: Lan-chou; bính âm bưu chính: Lanchow) là tỉnh lỵ tỉnh Cam Túc của Trung Quốc. ## Lịch sử Nguyên thủy, vùng đất này
**Tuyền Châu** hay **Toàn Châu** () là một thành phố cảng cấp tỉnh (địa cấp thị) nằm ở bờ bắc của sông Tấn, bên cạnh eo biển Đài Loan, phía nam tỉnh Phúc Kiến, Trung
**Thái Luân** (còn gọi là **Sái Luân**; tiếng Hán: 蔡倫; bính âm:_Cài Lún_; Wade-Giles: _Ts'ai Lun_; tên tự: 敬仲 _Kính Trọng_; 50–121) là một thái giám Trung Quốc, được xem là người sáng chế ra
nhỏ **Tả truyện** (tiếng Trung Quốc: 左傳; bính âm: _Zuo Zhuan_; Wade-Giles: _Tso Chuan_), **Xuân Thu Tả thị truyện** (), hay **Tả thị Xuân Thu** (), là tác phẩm sớm nhất của Trung Quốc viết
nhỏ|Một điểm đáng tham quan tại Tân Trúc là Đông Môn (cổng thành phía đông). Di tích hào cổ quanh thành ngày nay vẫn còn. **Tân Trúc** (chữ Hán: 新竹, bính âm: _Xīnzhú_, POJ: _Sin-tek_,
Giới thiệu các **đảng chính trị tại Đài Loan** (Trung Hoa Dân Quốc), cũng như các đảng phái chính trị đã ngừng hoạt động tại Đài Loan. ## Các đảng phái ### Đảng phái chính
phải|Hoàng Hải (Yellow Sea) **Hoàng Hải** (tiếng Hán: 黄海, Wade-Giles: _Huang-hai_) là một biển nhỏ thuộc Thái Bình Dương nằm giữa bán đảo Triều Tiên và Trung Quốc, ở phía bắc Đông Hải. Tên "Hoàng
**Tần** (, Wade-Giles: _Qin_ hoặc _Ch'in_) (900 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc. Cuối cùng nó đã lớn mạnh giữ vị trí thống trị toàn
**Khai Phong** () là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) ở phía đông tỉnh Hà Nam, Trung Quốc. Thành phố này tọa lạc ở bờ nam của sông Hoàng Hà, giáp tỉnh
[[Hồ Điền]] **Côn Minh** (tiếng Trung: 昆明; bính âm: _Kūnmíng_; Wade-Giles: _K'un-ming_) là thủ phủ tỉnh Vân Nam, Trung Quốc, dân số nội thị năm 2006 khoảng 1.055.000 người. Vị trí địa lý: nằm bờ
**Thành Đô** (tiếng Trung: 成都; bính âm: _Chéngdu_; Wade-Giles: _Ch'eng-tu_, phát âm: ), là một thành phố tại tây nam Trung Quốc, tỉnh lỵ tỉnh Tứ Xuyên, là thành phố thuộc tỉnh, đông dân thứ
**Tây An** (tiếng Hoa: 西安; pinyin: _Xī'ān_; Wade-Giles: _Hsi-An_) là thành phố tỉnh lỵ tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc. Đây là thành phố trực thuộc tỉnh. Tây An là một trong 4 kinh đô trong
**Nam Kinh** (tiếng Hoa: 南京; pinyin: _Nánjīng_; Wade-Giles: _Nan-ching_; nghĩa là "Kinh đô phía Nam") là một thành phố thuộc tỉnh Giang Tô của Trung Quốc. Nam Kinh là một thành phố lớn trong lịch
**Đổng Tất Vũ** (tên tiếng Hoa: 董必武, Wade-Giles: Tung Pi-wu) (1886 - ngày 2 tháng 4 năm 1975) là một trong những người sáng lập Đảng Cộng sản Trung Quốc. ## Tiểu sử Đổng Tất
**Trường Sa** (tiếng Hoa giản thể: 长沙; tiếng Hoa phồn thể: 長沙; pinyin: _Chángshā_; Wade-Giles: _Chang-sha_) là thủ phủ và là thành phố đông dân nhất của tỉnh Hồ Nam, thuộc vùng Nam Trung Bộ
**Hoa Mộc Lan** (Phồn thể: 花木蘭; giản thể: 花木兰; bính âm: Huā Mùlán; Wade–Giles: Hua1 mu4 lan2) là một nhân vật nữ anh hùng trong truyền thuyết dân gian của Trung Quốc. Nhân vật này
**Lương** (chữ Hán: 梁) là tên một họ của người thuộc vùng Văn hóa Đông Á, họ Lương phổ biến là ở Việt Nam, Trung Quốc, Triều Tiên (Yang 양 hoặc Ryang 량). ## Lịch
**Phúc Châu** (chữ Hán: 福州; bính âm: _Fúzhōu_; Wade-Giles: _Fu-chou_) là tỉnh lỵ của tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc, còn được gọi là Dung Thành/Dong Thành (榕城, có nghĩa là "Thành phố cây đa"). Diện