✨Vickers Wellington
Vickers Wellington là một loại máy bay ném bom hạng trung tầm xa hai động cơ của Anh, được thiết kế vào giữa thập niên 1930 tại Brooklands ở Weybridge, Surrey, bởi kỹ sư thiết kế trưởng của hãng Vickers-Armstrongs là R. K. Pierson thực hiện. Nó được sử dụng rộng rãi làm máy bay ném bom bay đêm vào thời kỳ đầu của Chiến tranh thế giới II, trước khi bị thay thế bởi các loại máy bay ném bom hạng nặng 4 động cơ như Avro Lancaster. Wellington tiếp tục được sử dụng cho đến hết chiến tranh với các vai trò khác nhau, đặc biệt là làm máy bay chống ngầm. Nó là máy bay ném bom duy nhất của Anh được chế tạo mà hoạt động đến hết chiến tranh. Wellington là một trong hai máy bay ném bom được đặt tên theo Quận công Wellington, chiếc kia là Vickers Wellesley.
Biến thể
Biến thể ném bom
nhỏ|Sơ đồ so sánh tỉ lệ bộ ba máy bay ném bom hạng trung hai động cơ của Anh vào đầu Chiến tranh thế giới II: Wellington xanh), [[Handley Page Hampden (hồng) and Armstrong Whitworth Whitley (vàng).]] ;Type 271: Mẫu thử máy bay ném bom Wellington.
;Type 285 Wellington Mark I: Một mẫu thử tiền sản xuất. Lắp 2 động cơ Bristol Pegasus X.
;Type 290 Wellington Mark I: Phiên bản sản xuất đầu tiên. Lắp 2 động cơ 1,000 hp (750 kW) Bristol Pegasus XVIII. Có tháp súng Vickers, 183 chiếc chế tạo tại Weybridge và Chester.
;Type 408 Wellington Mark IA
;Type 416 Wellington Mark IC
;Type 406 Wellington Mark II
;Type 417 Wellington B Mark III
;Type 424 Wellington B Mark IV
;Type 442 Wellington B Mark VI
;Type 440 Wellington B Mark X
Biến thể cho Bộ tư lệnh bờ biển
;Type 429 Wellington GR Mark VIII
;Type 458 Wellington GR Mark XI
;Type 455 Wellington GR Mark XII
;Type 466 Wellington GR Mark XIII
;Type 467 Wellington GR Mark XIV
Biến thể vận tải
;Wellington C Mark XV
;Wellington C Mark XVI
Biến thể huấn luyện
;Type 487 Wellington T Mark XVII
;Type 490 Wellington T Mark XVIII
;Wellington T Mark XIX
;Type 619 Wellington T Mark X
Biến thể hoán cải và thử nghiệm
;Mẫu thử Type 298 Wellington Mark II
;Mẫu thử Type 299 Wellington Mark III
;Mẫu thử Type 410 Wellington Mark IV
;Type 416 Wellington (II)
;Type 418 Wellington DWI Mark I
;Type 419 Wellington DWI Mark II
;Type 407 và Type 421 Wellington Mark V
;Wellington Mark VI
;Type 449 Wellington Mark VIG
;Wellington Mark VII
;Type 435 Wellington Mark IC
;Type 437 Wellington Mark IX
;Type 439 Wellington Mark II
;Type 443 Wellington Mark V
;Type 445 Wellington (I)
;Type 454 và Type 459 Wellington Mark IX
;Type 470 và Type 486 Wellington
;Type 478 Wellington Mark X
;Type 602 Wellington Mark X
;Wellington Mark III
Quốc gia sử dụng
thumb|Vickers Wellington Mk.IC, Đức
Tính năng kỹ chiến thuật (Wellington Mark IC)
Tập tin:Vickers Wellington.svg Vickers Aircraft since 1908
Đặc điểm riêng
*Tổ lái*: 6 Chiều dài: 64 ft 7 in (19,69 m) Sải cánh: 86 ft 2 in (26,27 m) Chiều cao: 17 ft 5 in (5,31 m) Diện tích cánh: 840 ft² (78,1 m²) Trọng lượng rỗng: 18.556 lb (8.435 kg) Trọng lượng cất cánh tối đa: 28.500 lb (12.955 kg) Động cơ**: 2 × Bristol Pegasus Mark XVIII, 1.050 hp (783 kW) mỗi chiếc
Hiệu suất bay
*Vận tốc cực đại*: 235 mph (378 km/h) Tầm bay: 2.550 mi (2.217 nmi, 4.106 km) Trần bay: 18.000 ft (5.490 m) Vận tốc lên cao: 1.120 ft/phút (5,7 m/s) Lực nâng của cánh: 34 lb/ft² (168 kg/m²) Lực đẩy/trọng lượng**: 0,08 hp/lb (0,13 kW/kg)
Vũ khí
- 6-8 súng máy Browning.303
- 4.500 lb (2.041 kg) bom
