✨Vanadi

Vanadi

Vanadi (tên La tinh: Vanadium) là một nguyên tố hóa học đặc biệt trong bảng tuần hoàn có ký hiệu V và số hiệu nguyên tử 23. Nó làm chất xúc tác cho nhiều phản ứng hóa học. Là một kim loại hiếm, mềm và dễ kéo thành sợi, vanadi là một thành phần được tìm thấy trong nhiều khoáng chất và được sử dụng để sản xuất một số hợp kim.

Lịch sử

trái|nhỏ|Vanadi nguyên chất với cấu trúc tinh thể sắp xếp khác nhau và một lớp oxide xanh phủ trên bề mặt Vanadi được phát hiện năm 1801 bởi Andrés Manuel del Río, một nhà khoáng vật học Mexico sinh tại Tây Ban Nha. Del Río tách nguyên tố từ một mẫu quặng "chì đen" Mexico, sau đó được đặt tên là vanadinit. Ông phát hiện rằng các muối của nó có nhiều màu khác nhau, và sau đó ông đặt tên cho nguyên tố là panchromium (Greek: παγχρώμιο "tất cả màu sắc"). Sau đó, Del Río đổi tên thành erythronium (Greek: ερυθρός "màu đỏ") do hầu hết các muối của nó chuyển sang màu đỏ khi nung. Năm 1805, nhà hóa học Pháp Hippolyte Victor Collet-Descotils, được sự ủng hộ bởi người bạn của Río là Baron Alexander von Humboldt, đã tuyên bố không chính xác rằng nguyên tố mới do Río phát hiện chỉ là một mẫu crom không tinh khiết. Del Río đồng ý đề nghị của Collet-Descotils, và rút lại tuyên bố của mình.

Năm 1831, nhà hóa học Thụy Điển, Nils Gabriel Sefström, phát hiện lại nguyên tố ở dạng oxide mới, ông phát hiện ra nó khi xử lý với quặng sắt. Cuối năm đó, Friedrich Wöhler đã xác nhận lại công trình trước đây của del Río. Sefström chọn tên bắt đầu bằng ký tự V, lúc này chưa đặt cho nguyên tố nào khác. Ông gọi nguyên tố đó là vanadium theo tên của Old Norse Vanadís, do nhiều hợp chất hóa học có màu sắc đẹp mà nó tạo ra.

nhỏ|trái|Model T sử dụng thép vanadi trong khung của nó Việc cô lập kim loại vanadi gặp khó khăn. Năm 1831, Berzelius thông báo về việc sản xuất kim loại, như Henry Enfield Roscoe cho biết rằng Berzelius đã tạo ra được nhưng thực chất là một nitride, vanadi nitride (VN). Roscoe từ từ đã tạo ra kim loại năm 1867 bằng cách khử vanadi(II) chloride, VCl2, với hydro. Năm 1927, vanadi nguyên chất được tạo ra bằng cách khử vanadi(V) oxide với calci. Lượng vanadi dùng trong công nghiệp với quy mô lớn đầu tiên trong thép được tìm thấy trong khung của Ford Model T, lấy cảm hứng từ các xe đua của Pháp. Thép vanadi làm giảm trọng lượng và tăng độ bền kéo.

Đặc điểm

Vanadi là một kim loại màu xám bạc mềm, dễ uốn. Nó có khả năng chống ăn mòn tốt, và bền đối với các chất kiềm và các acid sulfuric và acid clohiđric. Nó bị oxy hóa trong không khí ở 933 K (660 °C, 1220 °F), mặc dù một lớp oxide được tạo thành ở nhiệt độ phòng.

Đồng vị

Vanadi xuất hiện trong tự nhiên là hỗn hợp của một đồng vị bền 51V và một đồng vị phóng xạ 50V. Đồng vị phóng xạ có chu kỳ bán rã 1,5×1017 năm và chiềm 0,25%.51V có spin hạt nhân 7/2, có ích cho quang phổ học NMR. Có 24 đồng vị nhân tạo đã được miêu tả đặc điểm với số khối từ 40 đến 65. Đồng vị bền nhất trong số này là 49V, có chu kỳ bán rã 330 ngày, và 48V là 16,0 ngày. Tất cả các đồng vị phóng xạ còn lại có chu kỳ bán rã nhỏ hơn 1 giờ, và đa số trong đó có chu kỳ bán rã nhỏ hơn 10 giây. Có ít nhất 4 đồng vị có các trạng thái kích thích., quá trình khử hydro oxy hóa của butan, quá trình oxy hóa butan thành anhydrit maleic. Nó cũng được sử dụng để khử xúc tác chọn lọc NOx bằng amoniac. BiVO4 có thể được sử dụng để tổng hợp điện hóa H2O2.

👁️ 78 | ⌚2025-09-16 22:26:18.102

QC Shopee
**Vanadi** (tên La tinh: Vanadium) là một nguyên tố hóa học đặc biệt trong bảng tuần hoàn có ký hiệu **V** và số hiệu nguyên tử 23. Nó làm chất xúc tác cho nhiều phản
**Vanadi(IV) oxide** hoặc _vanadi dioxide_ là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **VO2**. Nó là một chất rắn màu xanh dương đậm. Vanadi(IV) oxide là chất lưỡng tính, hòa tan trong
**Vanadi(III) chloride** là hợp chất vô cơ có công thức hóa học **VCl3**. Muối màu tím này là tiền thân phổ biến của các phức hợp vanadi(III) khác. ## Cấu trúc VCl3 có cấu trúc
**Vanadi(III) iodide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **VI3**. Chất rắn thuận từ này được tạo ra bởi phản ứng của bột vanadi với iod (khoảng ). Các tinh thể
**Vanadi(II) sulfide** là một hợp chất vô cơ của vanadi và lưu huỳnh có công thức hóa học **VS**, tồn tại dưới dạng tinh thể màu nâu đen. ## Điều chế *Sự phân hủy vanadi(III)
**Vanadi(V) oxide** (còn được gọi với cái tên _vanadi pentoxide_) là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **V2O5**. Hợp chất này là một chất rắn có màu nâu hoặc vàng, mặc
**Vanadi(III) bromide**, còn được gọi là _vanadi tribromide_, là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **VBr3**. Nó là một polyme với ion bát diện bát giác vanadi(III) được bao quanh bởi
**Vanadi(IV) fluoride** (công thức hóa học: **VF4**) là một hợp chất vô cơ của vanadi và fluor. Nó là chất rắn màu vàng nâu thuận từ rất hút ẩm. Không giống như vanadi(IV) chloride tương
**Vanadi(II) iodide** là một hợp chất vô cơ, một muối của vanadi và axit iothydric có công thức **VI2**, tinh thể đỏ tím, phản ứng với nước khi khan. ## Điều chế Phân hủy vanadi(III)
**Vanadi(II) bromide**, còn được gọi là _vanadi đibromide_, là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **VBr2**. ## Điều chế Hợp chất khan được tạo ra bằng cách khử hydro từ vanadi(III)
**Vanadi(III) fluoride** là hợp chất hóa học có công thức **VF3**. Chất rắn không bắt lửa màu vàng lục này thu được trong quy trình hai bước từ V2O3. Tương tự như các fluoride kim
**Vanadi(III) Oxide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **V2O3**. Nó là chất rắn màu đen được điều chế bằng cách khử V2O5 với hydro hoặc cacbon monOxide. Nó là một
**Vanadi(II) Oxide**, **VO**, là một trong nhiều Oxide của vanadi. VO là một hóa chất trung tính điện tử, tồn tại lâu dài. Nó có cấu trúc NaCl biến dạng và chứa liên kết V−V
**Vanadi(IV) sulfide** là một hợp chất vô cơ của vanadi và lưu huỳnh có công thức **VS2** – bột màu xám kim loại
**Vanadi hexacarbonyl** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **V(CO)6**. Nó là một chất rắn dễ bay hơi màu xanh dương-đen. Hợp chất có khả năng phản ứng cao này được
**Vanadyl trichloride** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **VOCl3**. Chất lỏng màu vàng này dễ dàng bị thủy phân trong không khí. Nó là một chất oxy hóa. Nó được
**Vanadyl diiodide** _(vanadyl(IV) iodide)_ là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **VOI2**. Muối oxyiodide này thường được biết đến dưới dạng ngậm nước VOI2·4,5H2O—một chất rắn màu đen dễ chảy, tan
**Vanadyl đichloride** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **VOCl2**. Nó là một trong số các oxychloride của vanadi, là một chất rắn màu xanh lá cây hút ẩm khi khan,
**Vanadyl(V) nitrat**, còn được gọi dưới nhiều tên gọi khác là vanadi oxytrinitrat hoặc vanadi oxynitrat là một hợp chất của nguyên tố vanadi, với trị số oxy hóa là +5 và các nhóm nitrat
**Vanadyl tribromide** là một hợp chất vô cơ, một muối chứa oxy của kim loại vanadi và axit bromhydric với công thức hóa học **VOBr3**, chất lỏng màu đỏ. ## Điều chế *Brom hóa vanadi(III)
**Vanadyl đifluoride** là một hợp chất vô cơ, một muối oxyhalogenua của kim loại vanadi và axit flohydric có công thức hóa học **VOF2** – tinh thể màu vàng khi khan, hòa tan trong nước,
**Vanadyl(IV) nitrat** là một hợp chất có công thức hóa học là **VO(NO3)2** được tạo thành bởi hai hợp chất là vanadyl(IV) sunfat và bari nitrat, hoặc bằng phương pháp khác, tạo hợp chất này
Bộ Đầu Vít 15 Món Tolsen 20365 được làm từ chất liệu thép mạ crom vanadi cứng cáp với độ bền cao cùng khả năng chống gỉ sét tốt, không bị oxy hóa hay mài
Tua vít dẹt 5.5mmx125mm Ega Master 66877 Bề dày lưỡi: 1.0 mm Độ rộng lưỡi: 5.5 mm. Chiều dài thân: 125mm. Tổng chiều dài: 230 mm. Các tua vít được làm từ hợp kim thép
Tua vít dẹt thợ điện 4mmx125mm Ega Master 66888 Bề dày lưỡi: 0.8 mm Độ rộng lưỡi: 4 mm. Chiều dài thân: 125mm. Tổng chiều dài: 200 mm. Các tua vít được làm từ hợp
Tua vít sao có lỗ Tamper Torx TT-8 Ega Master 65967 Đường kính lưỡi: TT-8 (3mm) Chiều dài thân: 50mm. Tổng chiều dài: 125 mm. Các tua vít được làm từ hợp kim thép Chrome
Tua vít sao có lỗ TT-10 Ega Master 65969 Đường kính lưỡi: TT-10 (4mm) Chiều dài thân: 75mm. Tổng chiều dài: 150 mm. Các tua vít được làm từ hợp kim thép Chrome - vanadi
Tua vít dẹt 3mmx100mm cách điện 1000V Ega Master 76651 Bề dày lưỡi: 0.5 mm Độ rộng lưỡi: 3 mm. Chiều dài thân: 100mm. Tổng chiều dài: 175 mm. Các tua vít được làm từ
Tua vít dẹt thợ điện 5mmx150mm Ega Master 66890 Bề dày lưỡi: 1.2 mm Độ rộng lưỡi: 5 mm. Chiều dài thân: 150mm. Tổng chiều dài: 255 mm. Các tua vít được làm từ hợp
- Tay cầm bằng gỗ rộng và dài, chuôi đóng bằng thép dày để sử dụng kết hợp với bú -  Thân tô vít có độ bền cao, được làm bằng hợp kim Vanadi và
Tua vít bake PH-1 Ega Master 66898 Kiểu tua vít bake dạng Philip Đường kính lưỡi: PH-1 (4mm). Chiều dài thân: 100mm. Tổng chiều dài: 205 mm. Các tua vít được làm từ hợp kim
Tua nơ vít đảo đầu Echo Metal, làm từ thép cao cấp cứng chắc, tay cầm bằng nhựa dễ cầm nắm, thao tác và cách nhiệt tốt - nội địa Nhật Bản   Chất liệu/thành
Tuốc nơ vít dẹp 8x150mm có từ tính(Xanh) SATA 62216 ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT Lưỡi được làm bằng thép hợp kim crôm vanadi, được làm cứng hoàn toàn và được xử lý nhiệt để mang
Tua vít bake PH0 Ega Master 66897 Kiểu tua vít bake dạng Philip Đường kính lưỡi: PH0 (3mm). Chiều dài thân: 60mm. Tổng chiều dài: 135 mm. Các tua vít được làm từ hợp kim
Tua vít dẹt 2.5mmx60mm Ega Master 67149 Chiều dài thân: 60mm. Tổng chiều dài: 135 mm. Các tua vít được làm từ hợp kim thép Chrome - vanadi có độ cứng và độ bền cao.
Tua vít dẹt thợ điện 2.5x75mm Ega Master 66420 Bề dày lưỡi: 0,4mm Độ rộng lưỡi: 2,5mm. Chiều dài thân: 75mm. Tổng chiều dài: 160mm. Các tua vít được làm từ hợp kim thép Chrome
- Được làm từ thép hợp kim Chrome Vanadi =>> độ cứng cao, không bị móp méo khi va đập mạnh - Đầu tuýp được phủ thêm 1 lớp mạ Crom bên ngoài, giúp đầu
Tua vít sao có lỗ Tamper Torx TT-6 Ega Master 65965 Đường kính lưỡi: TT-6 (3mm) Chiều dài thân: 50mm. Tổng chiều dài: 125 mm. Các tua vít được làm từ hợp kim thép Chrome
Tua vít sao có lỗ Tamper Torx TT-7 Ega Master 65966 Đường kính lưỡi: TT-7 (3mm) Chiều dài thân: 50mm. Tổng chiều dài: 125 mm. Các tua vít được làm từ hợp kim thép Chrome
Tua vít dẹt 5.5mmx100mm Ega Master 66876 Bề dày lưỡi: 1.0 mm Độ rộng lưỡi: 5.5 mm. Chiều dài thân: 100mm. Tổng chiều dài: 205 mm. Các tua vít được làm từ hợp kim thép
Tua vít sao có lỗ TT-25 Ega Master 65974 Đường kính lưỡi: TT-25 (5mm) Chiều dài thân: 100mm. Tổng chiều dài: 205 mm. Các tua vít được làm từ hợp kim thép Chrome - vanadi
Tô vít cán nhựa No.5400 TX có những đặc điểm sau: - Được làm từ vật liệu thép Crom Vanadi có độ cứng cao. - Đầu vặn vít có độ chính xác cao được mạ
Tên sản phẩm BỘ LỤC GIÁC CHỮ L HOLEX 9 CHI TIẾT PHỦ ĐEN BỀ MẶT Mã Sản Phẩm 6273279 Thương hiệu HOLEX Xuất Xứ Đức ------------------------- Công Dụng Dùng để siết vặn ốc Mô
Tua vít sao có lỗ TT-9 Ega Master 65968 Đường kính lưỡi: TT-9 (4mm) Chiều dài thân: 75mm. Tổng chiều dài: 150 mm. Các tua vít được làm từ hợp kim thép Chrome - vanadi
Tua vít sao có lỗ TT-15 Ega Master 65972 Đường kính lưỡi: TT-15 (4mm) Chiều dài thân: 75mm. Tổng chiều dài: 150 mm. Các tua vít được làm từ hợp kim thép Chrome - vanadi