✨Tứ tấu đàn dây

Tứ tấu đàn dây

nhỏ|300x300px|[[Tứ tấu dây Fitzwilliam]] Thuật ngữ tứ tấu đàn dây có thể dùng để chỉ một thể loại sáng tác âm nhạc hoặc một nhóm bốn người chơi đàn dây. Nhiều nhà soạn nhạc từ giữa thế kỷ 18 trở đi đã sáng tác nhiều tác phẩm dành cho tứ tấu đàn dây. Một tứ tấu đàn dây thông thường bao gồm hai nghệ sĩ vĩ cầm, một nghệ sĩ vĩ cầm trầm và một nghệ sĩ trung hồ cầm.

Nguồn

  • Griffiths, Paul: The String Quartet: A History (New York: Thames and Hudson, 1983); .
  • Rosen, Charles: The Classical Style: Haydn, Mozart, Beethoven (London: Faber & Faber, 1971); (soft covers), (hardback).
  • Steinhardt, Arnold: Indivisible by Four (Farrar, Straus Giroux, 1998); .
  • Webster, James & Feder, Georg: "Joseph Haydn", article in: The New Grove Dictionary of Music and Musicians (London & New York: Macmillan, 2001). Published separately as a book: The New Grove Haydn (New York: Macmillan 2002, ).
  • The Oxford Companion to Music Percy A. Scholes. Oxford University Press, 1938
👁️ 55 | ⌚2025-09-16 22:46:45.562

QC Shopee
**Tứ tấu đàn dây, Op. 50** (Hob. III/44–49, L. 36–41), là một tác phẩm sáng tác năm 1787 của nhà soạn nhạc Joseph Haydn. Bộ sáu tác phẩm tứ tấu này được sáng tác dành
**Tứ tấu đàn dây, Op. 50** (Hob. III/44–49, L. 36–41), là một tác phẩm sáng tác năm 1787 của nhà soạn nhạc Joseph Haydn. Bộ sáu tác phẩm tứ tấu này được sáng tác dành
nhỏ|Từ trái qua: J Freivogel ([[Vĩ cầm|violin), Rachel Henderson Freivogel (cello), Karen Kim (violin), Andrew Gonzalez (viola)]] **Tứ tấu đàn dây Jasper** là một nhóm tứ tấu đàn dây chuyên nghiệp hoạt động chủ yếu
nhỏ|Từ trái qua: J Freivogel ([[Vĩ cầm|violin), Rachel Henderson Freivogel (cello), Karen Kim (violin), Andrew Gonzalez (viola)]] **Tứ tấu đàn dây Jasper** là một nhóm tứ tấu đàn dây chuyên nghiệp hoạt động chủ yếu
**Tứ tấu đàn dây Marmen** là một tứ tấu đàn dây có trụ sở hoạt động chủ yếu tại Vương quốc Anh, với các thành viên là nghệ sĩ vĩ cầm Johannes Marmen, Laia Valentin
**Tứ tấu đàn dây Marmen** là một tứ tấu đàn dây có trụ sở hoạt động chủ yếu tại Vương quốc Anh, với các thành viên là nghệ sĩ vĩ cầm Johannes Marmen, Laia Valentin
**Concerto cho Piano và tứ tấu đàn dây** cung Rê thứ, Op . 17, BV 80 là một sáng tác của Ferruccio Busoni viết năm 1878 khi ông mới 12 tuổi. Tên ban đầu là
**Concerto cho Piano và tứ tấu đàn dây** cung Rê thứ, Op . 17, BV 80 là một sáng tác của Ferruccio Busoni viết năm 1878 khi ông mới 12 tuổi. Tên ban đầu là
nhỏ|300x300px|[[Tứ tấu dây Fitzwilliam]] Thuật ngữ **tứ tấu đàn dây** có thể dùng để chỉ một thể loại sáng tác âm nhạc hoặc một nhóm bốn người chơi đàn dây. Nhiều nhà soạn nhạc từ
nhỏ|300x300px|[[Tứ tấu dây Fitzwilliam]] Thuật ngữ **tứ tấu đàn dây** có thể dùng để chỉ một thể loại sáng tác âm nhạc hoặc một nhóm bốn người chơi đàn dây. Nhiều nhà soạn nhạc từ
nhỏ|phải **Bản tứ tấu đàn dây cung Fa thứ** là tác phẩm tứ tấu của nhà soạn nhạc người Pháp Maurice Ravel. Ông sáng tác tác phẩm này vào năm 1903. Tác phẩm được viết
nhỏ|phải **Bản tứ tấu đàn dây cung Fa thứ** là tác phẩm tứ tấu của nhà soạn nhạc người Pháp Maurice Ravel. Ông sáng tác tác phẩm này vào năm 1903. Tác phẩm được viết
nhỏ|465x465px|Đàn đáy. **Đàn đáy** (chữ Nôm: 彈帶), hay còn gọi là **Vô đề cầm** (chữ Hán: 無題琴) là một loại nhạc cụ có 3 dây, phần cán rất dài và mặt sau của thùng âm
nhỏ|465x465px|Đàn đáy. **Đàn đáy** (chữ Nôm: 彈帶), hay còn gọi là **Vô đề cầm** (chữ Hán: 無題琴) là một loại nhạc cụ có 3 dây, phần cán rất dài và mặt sau của thùng âm
LỜI NGỎ Thân chào các bạn Qua cuốn "Tự học đàn guitar tập 1", chúng ta đã làm quen với cây đàn guitar. Để giúp các bạn có thể chơi nhạc hay hơn, tôi xin
LỜI NGỎ Thân chào các bạn Qua cuốn "Tự học đàn guitar tập 1", chúng ta đã làm quen với cây đàn guitar. Để giúp các bạn có thể chơi nhạc hay hơn, tôi xin
thumb|Tàu Martinière **Tàu Martinière** là một con tàu được chuyển thành tàu chở tù nhân (navire-prison). Tàu dài 109,51 m, cao 14,32 m, choán nước 6,55 m, tốc độ 10 nút, thủy thủ đoàn 56,
thumb|Tàu Martinière **Tàu Martinière** là một con tàu được chuyển thành tàu chở tù nhân (navire-prison). Tàu dài 109,51 m, cao 14,32 m, choán nước 6,55 m, tốc độ 10 nút, thủy thủ đoàn 56,
thumb|Tàu chở thủy phi cơ [[Pháp _Foudre_]] thumb|, từng phục vụ như một tàu sân bay thủy phi cơ trong hai tháng vào năm 1913 thumb| vào khoảng năm 1918 **Tàu tiếp liệu thủy phi
thumb|Tàu chở thủy phi cơ [[Pháp _Foudre_]] thumb|, từng phục vụ như một tàu sân bay thủy phi cơ trong hai tháng vào năm 1913 thumb| vào khoảng năm 1918 **Tàu tiếp liệu thủy phi
**Bond** là một ban nhạc gồm 2 thành viên đến từ Anh là Gay-Yee và Eos và 2 thành viên đến từ Úc là Haylie và Tania. Đây là _Tứ tấu vĩ cầm thành công
**Bond** là một ban nhạc gồm 2 thành viên đến từ Anh là Gay-Yee và Eos và 2 thành viên đến từ Úc là Haylie và Tania. Đây là _Tứ tấu vĩ cầm thành công
**Nguyễn Thế Dân** (sinh năm 1960) là một nghệ sĩ đàn nhị, nghệ sĩ nhân dân người Việt Nam. ## Tiểu sử Nguyễn Thế Dân sinh ngày 1 tháng 8 năm 1960, nguyên quán ở
**Nguyễn Thế Dân** (sinh năm 1960) là một nghệ sĩ đàn nhị, nghệ sĩ nhân dân người Việt Nam. ## Tiểu sử Nguyễn Thế Dân sinh ngày 1 tháng 8 năm 1960, nguyên quán ở
**Vũng Tàu** là một thành phố cũ thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, vùng Đông Nam Bộ, Việt Nam. Đây là trung tâm kinh tế, tài chính, văn hóa, du lịch, và là một
**Vũng Tàu** là một thành phố cũ thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, vùng Đông Nam Bộ, Việt Nam. Đây là trung tâm kinh tế, tài chính, văn hóa, du lịch, và là một
nhỏ|250x250px|Hàng không mẫu hạm lớn nhất thế giới. Nhân viên điều hành trên tháp quan sát của chiếc [[USS Ronald Reagan của Hoa Kỳ.|thế=]] **Tàu sân bay** (tiếng Anh: _aircraft carrier_), hay **hàng không mẫu
nhỏ|250x250px|Hàng không mẫu hạm lớn nhất thế giới. Nhân viên điều hành trên tháp quan sát của chiếc [[USS Ronald Reagan của Hoa Kỳ.|thế=]] **Tàu sân bay** (tiếng Anh: _aircraft carrier_), hay **hàng không mẫu
thumb thumb|Cổ tranh 21 dây của Trung Quốc thumb|Đàn zither phương Tây thumb|Trình diễn đàn tranh tại Paris **Đàn tranh** (chữ Nôm: 彈箏, , Hán Việt: cổ tranh) còn được gọi là **đàn thập lục**
thumb thumb|Cổ tranh 21 dây của Trung Quốc thumb|Đàn zither phương Tây thumb|Trình diễn đàn tranh tại Paris **Đàn tranh** (chữ Nôm: 彈箏, , Hán Việt: cổ tranh) còn được gọi là **đàn thập lục**
nhỏ|243x243px|Tàu lửa SPT1 với đầu máy [[Đầu máy Đổi mới (D19E) tại Ga Phan Thiết, Bình Thuận.]] nhỏ|Một [[Vận tải hàng hóa đa phương thức|chuyến tàu chở hàng liên phương thức BNSF đi qua Wisconsin,
nhỏ|243x243px|Tàu lửa SPT1 với đầu máy [[Đầu máy Đổi mới (D19E) tại Ga Phan Thiết, Bình Thuận.]] nhỏ|Một [[Vận tải hàng hóa đa phương thức|chuyến tàu chở hàng liên phương thức BNSF đi qua Wisconsin,
nhỏ|phải|[[HMS Hood (51)|HMS _Hood_, tàu chiến-tuần dương lớn nhất từng được chế tạo, lớn hơn mọi thiết giáp hạm Anh Quốc cho đến khi chiếc HMS _Vanguard_ đưa ra hoạt động vào năm 1946. Nó
nhỏ|phải|[[HMS Hood (51)|HMS _Hood_, tàu chiến-tuần dương lớn nhất từng được chế tạo, lớn hơn mọi thiết giáp hạm Anh Quốc cho đến khi chiếc HMS _Vanguard_ đưa ra hoạt động vào năm 1946. Nó
**Trận Đan Mạch** là tên gọi cuộc tấn công của quân đội Đức Quốc xã băng qua biên giới Đan Mạch ngày 9 tháng 4 năm 1940 trên cả ba mặt trận đất liền, biển
**Trận Đan Mạch** là tên gọi cuộc tấn công của quân đội Đức Quốc xã băng qua biên giới Đan Mạch ngày 9 tháng 4 năm 1940 trên cả ba mặt trận đất liền, biển
**Lớp tàu tuần dương _La Galissonnière**_ là một nhóm sáu tàu tuần dương hạng nhẹ được đưa vào hoạt động cùng Hải quân Pháp trong những năm 1930. Chúng là những tàu tuần dương Pháp
**Lớp tàu tuần dương _La Galissonnière**_ là một nhóm sáu tàu tuần dương hạng nhẹ được đưa vào hoạt động cùng Hải quân Pháp trong những năm 1930. Chúng là những tàu tuần dương Pháp
**Lớp tàu chiến-tuần dương _Invincible**_ bao gồm ba chiếc được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc và được đưa ra hoạt động vào năm 1908 như những tàu chiến-tuần dương đầu tiên
**Lớp tàu chiến-tuần dương _Invincible**_ bao gồm ba chiếc được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc và được đưa ra hoạt động vào năm 1908 như những tàu chiến-tuần dương đầu tiên
**_Kaga_** **(tiếng Nhật: 加賀**, _Gia Hạ_) là một tàu sân bay của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; là chiếc tàu sân bay thứ ba của Hải quân
**_Kaga_** **(tiếng Nhật: 加賀**, _Gia Hạ_) là một tàu sân bay của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; là chiếc tàu sân bay thứ ba của Hải quân
nhỏ|300x300px| nhỏ|upright|Tàu khu trục , một chiếc thuộc của [[Hải quân Hoa Kỳ.]] **Tàu khu trục**, hay còn gọi là **khu trục hạm**, (tiếng Anh: _destroyer_) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động,
nhỏ|300x300px| nhỏ|upright|Tàu khu trục , một chiếc thuộc của [[Hải quân Hoa Kỳ.]] **Tàu khu trục**, hay còn gọi là **khu trục hạm**, (tiếng Anh: _destroyer_) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động,
**Tàu khu trục lớp Atago** (tiếng Nhật: あたご型護衛艦) là một lớp tàu khu trục tên lửa (**DDG**) được trang bị hệ thống chiến đấu Aegis (AWS) thuộc biên chế của Lực lượng Phòng vệ trên