✨Trùng trục Trung Quốc

Trùng trục Trung Quốc

Trùng trục Trung Quốc hay trùng trục Agemaki (Danh pháp khoa học: Sinonovacula constricta) là một loài trùng trục trong chi Sinonovacula thuộc họ Pharidae.

Phân bố

Trùng trục phân bố ở vùng biển phía Tây Thái Bình Dương từ Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc đến Việt Nam. Ở Việt Nam, trùng trục phân bố tự nhiên ở các bãi triều cửa sông, rừng ngập mặn, các vịnh có nước ngọt chảy vào, nơi ít sóng gió có nền đáy cát bùn, bùn cát, bùn nhuyễn dọc theo các tỉnh ven biển từ Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Thanh Hóa, Nghệ An, Bình Thuận, Vung Tàu, Cà Mau.

Trùng trục là một đối tượng nuôi tại các bãi triều ở Trung Quốc từ 500 năm trước và chủ yếu được nuôi ở khu vực phía Đông Nam. Trong những năm gần đây, ngư dân từ tỉnh Sơn Đông quan tâm đến loài hai mảnh vỏ này và đã thiết lập các hình thức nuôi. Hiện nay có hơn 21.000 ha phục vụ cho nghề nuôi trùng trục ở Trung Quốc. Năm 1988, sản lượng trùng trục thu hoạch được hơn 140.000 tấn đến năm 2003 thu được 672.402 tấn.

Đặc điểm

Trùng trục có cơ thể dẹp, hai bên và đối xứng. Phần đầu tiêu giảm, chân hình lưỡi rìu, khi di chuyển chân thò ra ngoài. Xoang màng áo phát triển. Vỏ gồm có 2 mảnh, chứa toàn bộ cơ thể. Chân có thể thò ra ngoài nhờ hoạt động phối hợp của duỗi cơ chân và áp suất của dịch trong chân, chân thụt vào nhờ hoạt động của cơ co chân.

Trùng trục Trung Quốc là loài có giá trị dinh dưỡng cao. Thành phần các chất chính trong phần thân mềm được xác định theo khối lượng khô gồm protein 60%, lipid 9,1%, glucid 25%, tro 10,8%, calci 1,1% và các loại amino acid không thay thế. Chúng có tốc độ tăng trưởng nhanh, thời gian nuôi ngắn 8 - 10 tháng. Tỷ lệ phần thịt cao đạt từ 50 - 70% khối lượng cơ thể.

Vòng đời

thumb|left|Salt-baked Duotou clams, a famous [[Putian cuisine|Putian dish]] Sức sinh sản của trùng trục bố mẹ lớn, ấu trùng sinh trưởng và phát triển tốt trong điều kiện nhiệt độ từ 10 - 32oC và độ mặn từ 4 - 28‰. Vòng đời phát triển của trùng trục cũng giống như đa số các loài động vật thân mềm khác, vòng đời của chúng được chia thành hai giai đoạn sống rõ rệt: giai đoạn sống trôi nổi (giai đoạn ấu trùng phù du) và giai đoạn sống đáy (giai đoạn con giống và giai đoạn con trưởng thành). Giai đoạn ấu trùng được bắt đầu từ ấu trùng Trochophora (8 giờ 50 phút sau khi thụ tinh) đến tiền Spat, ở giai đoạn này ấu trùng sống trôi nổi, bơi lội tự do trong nước.

👁️ 57 | ⌚2025-09-16 22:43:59.362

QC Shopee
alt=Map of the South East China|thumb|Trung quốc đơn phương tuyên bố chủ quyền [[Đường lưỡi bò đối với Biển Đông]] **_Vụ Philippines kiện Trung Quốc về vấn đề Biển Đông_** là việc Philippines đệ đơn
alt=Map of the South East China|thumb|Trung quốc đơn phương tuyên bố chủ quyền [[Đường lưỡi bò đối với Biển Đông]] **_Vụ Philippines kiện Trung Quốc về vấn đề Biển Đông_** là việc Philippines đệ đơn
alt=Map of the South East China|thumb|Trung quốc đơn phương tuyên bố chủ quyền [[Đường lưỡi bò đối với Biển Đông]] **_Vụ Philippines kiện Trung Quốc về vấn đề Biển Đông_** là việc Philippines đệ đơn
**Trùng trục Trung Quốc** hay **trùng trục Agemaki** (Danh pháp khoa học: **_Sinonovacula constricta_**) là một loài trùng trục trong chi _Sinonovacula_ thuộc họ Pharidae. ## Phân bố Trùng trục phân bố ở vùng biển
**Trùng trục Trung Quốc** hay **trùng trục Agemaki** (Danh pháp khoa học: **_Sinonovacula constricta_**) là một loài trùng trục trong chi _Sinonovacula_ thuộc họ Pharidae. ## Phân bố Trùng trục phân bố ở vùng biển
**Trùng trục Trung Quốc** hay **trùng trục Agemaki** (Danh pháp khoa học: **_Sinonovacula constricta_**) là một loài trùng trục trong chi _Sinonovacula_ thuộc họ Pharidae. ## Phân bố Trùng trục phân bố ở vùng biển
**One World Trade Center** (**Trung tâm Thương mại Thế giới số Một**), cũng được biết đến với cái tên **Freedom Tower** (Tháp Tự Do) và là tòa nhà chính của 7 Trung tâm Thương mại
**One World Trade Center** (**Trung tâm Thương mại Thế giới số Một**), cũng được biết đến với cái tên **Freedom Tower** (Tháp Tự Do) và là tòa nhà chính của 7 Trung tâm Thương mại
Lời nói đầu Chương 1. Văn hóa và kiến trúc Ấn Độ 1.1. Văn hoá và tư tưởng Ấn Độ 1.2. Kiến trúc cổ đại và Trung thế kỷ Ấn Độ 1.3. Đặc điểm của
Lời nói đầu Chương 1. Văn hóa và kiến trúc Ấn Độ 1.1. Văn hoá và tư tưởng Ấn Độ 1.2. Kiến trúc cổ đại và Trung thế kỷ Ấn Độ 1.3. Đặc điểm của
Lời nói đầu Chương 1. Văn hóa và kiến trúc Ấn Độ 1.1. Văn hoá và tư tưởng Ấn Độ 1.2. Kiến trúc cổ đại và Trung thế kỷ Ấn Độ 1.3. Đặc điểm của
**_Numakaze_** (tiếng Nhật: 沼風) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được chế tạo ngay sau khi kết thúc Chiến tranh Thế giới thứ nhất, là chiếc thứ
**_Numakaze_** (tiếng Nhật: 沼風) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được chế tạo ngay sau khi kết thúc Chiến tranh Thế giới thứ nhất, là chiếc thứ
**_Nokaze_** (tiếng Nhật: 野風) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được chế tạo ngay sau khi kết thúc Chiến tranh Thế giới thứ nhất, là chiếc dẫn
**_Nokaze_** (tiếng Nhật: 野風) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được chế tạo ngay sau khi kết thúc Chiến tranh Thế giới thứ nhất, là chiếc dẫn
**_Shimakaze_** (tiếng Nhật: 島風) là một tàu khu trục thuộc lớp _Minekaze_ được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Nhật Bản ngay sau khi kết thúc Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Chúng là
**_Shimakaze_** (tiếng Nhật: 島風) là một tàu khu trục thuộc lớp _Minekaze_ được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Nhật Bản ngay sau khi kết thúc Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Chúng là
**_Nadakaze_** (tiếng Nhật: 灘風) là một tàu khu trục thuộc lớp _Minekaze_ được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Nhật Bản ngay sau khi kết thúc Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Chúng là
**_Nadakaze_** (tiếng Nhật: 灘風) là một tàu khu trục thuộc lớp _Minekaze_ được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Nhật Bản ngay sau khi kết thúc Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Chúng là
**Bộ Động viên Quốc phòng Quân ủy Trung ương Trung Quốc** (中央军事委员会国防动员部) tiền thân là Cục Động viên Quốc phòng trực thuộc Bộ Tổng Tham mưu Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, là một
**Bộ Động viên Quốc phòng Quân ủy Trung ương Trung Quốc** (中央军事委员会国防动员部) tiền thân là Cục Động viên Quốc phòng trực thuộc Bộ Tổng Tham mưu Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, là một
**Bộ Động viên Quốc phòng Quân ủy Trung ương Trung Quốc** (中央军事委员会国防动员部) tiền thân là Cục Động viên Quốc phòng trực thuộc Bộ Tổng Tham mưu Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, là một
**Bộ Quản lý Huấn luyện Quân ủy Trung ương Trung Quốc** (中央军事委员会训练管理部) tiền thân là Cục Quản lý Huấn luyện trực thuộc Bộ Tổng Tham mưu Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, là một
**Bộ Quản lý Huấn luyện Quân ủy Trung ương Trung Quốc** (中央军事委员会训练管理部) tiền thân là Cục Quản lý Huấn luyện trực thuộc Bộ Tổng Tham mưu Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, là một
**Bộ Quản lý Huấn luyện Quân ủy Trung ương Trung Quốc** (中央军事委员会训练管理部) tiền thân là Cục Quản lý Huấn luyện trực thuộc Bộ Tổng Tham mưu Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, là một
**Văn phòng Hợp tác Quân sự Quốc tế Quân ủy Trung ương Trung Quốc** () là cơ quan chức năng trực thuộc Quân ủy Trung ương nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cấp quân
**Văn phòng Hợp tác Quân sự Quốc tế Quân ủy Trung ương Trung Quốc** () là cơ quan chức năng trực thuộc Quân ủy Trung ương nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cấp quân
**Văn phòng Hợp tác Quân sự Quốc tế Quân ủy Trung ương Trung Quốc** () là cơ quan chức năng trực thuộc Quân ủy Trung ương nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cấp quân
**_Yūkaze_** (tiếng Nhật: 夕風) là một tàu khu trục thuộc lớp _Minekaze_ được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Nhật Bản ngay sau khi kết thúc Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Chúng là
**_Yūkaze_** (tiếng Nhật: 夕風) là một tàu khu trục thuộc lớp _Minekaze_ được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Nhật Bản ngay sau khi kết thúc Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Chúng là
**_Tam quốc diễn nghĩa_** (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: _sān guó yǎn yì_), nguyên tên là **_Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa_**, là một cuốn tiểu thuyết dã sử về lịch sử
**_Tam quốc diễn nghĩa_** (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: _sān guó yǎn yì_), nguyên tên là **_Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa_**, là một cuốn tiểu thuyết dã sử về lịch sử
**Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Quân ủy Trung ương** (; viết tắt là **CMCCDI**) là cơ quan kỷ luật hàng đầu của Quân ủy Trung ương Trung Quốc. CMCCDI có "trách nhiệm kép" đối
**Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Quân ủy Trung ương** (; viết tắt là **CMCCDI**) là cơ quan kỷ luật hàng đầu của Quân ủy Trung ương Trung Quốc. CMCCDI có "trách nhiệm kép" đối
**Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Quân ủy Trung ương** (; viết tắt là **CMCCDI**) là cơ quan kỷ luật hàng đầu của Quân ủy Trung ương Trung Quốc. CMCCDI có "trách nhiệm kép" đối
**Bộ Phát triển Trang bị Quân ủy Trung ương Trung Quốc** (中央军事委员会装备发展部) tiền thân là Tổng bộ Trang bị Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, là một trong 15 cơ quan trực thuộc Quân
**Bộ Phát triển Trang bị Quân ủy Trung ương Trung Quốc** (中央军事委员会装备发展部) tiền thân là Tổng bộ Trang bị Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, là một trong 15 cơ quan trực thuộc Quân
**Bộ Phát triển Trang bị Quân ủy Trung ương Trung Quốc** (中央军事委员会装备发展部) tiền thân là Tổng bộ Trang bị Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, là một trong 15 cơ quan trực thuộc Quân
**Bộ Công tác Chính trị Quân ủy Trung ương Trung Quốc** (中央军事委员会政治工作部) tiền thân là Tổng bộ Chính trị Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, là một trong 15 cơ quan trực thuộc Quân
**Bộ Công tác Chính trị Quân ủy Trung ương Trung Quốc** (中央军事委员会政治工作部) tiền thân là Tổng bộ Chính trị Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, là một trong 15 cơ quan trực thuộc Quân
**Bộ Công tác Chính trị Quân ủy Trung ương Trung Quốc** (中央军事委员会政治工作部) tiền thân là Tổng bộ Chính trị Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, là một trong 15 cơ quan trực thuộc Quân
**Bộ Bảo đảm Hậu cần Quân ủy Trung ương Trung Quốc** (中央军事委员会后勤保障部) tiền thân là Tổng bộ Hậu cần Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, là một trong 15 cơ quan trực thuộc Quân
**Bộ Bảo đảm Hậu cần Quân ủy Trung ương Trung Quốc** (中央军事委员会后勤保障部) tiền thân là Tổng bộ Hậu cần Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, là một trong 15 cơ quan trực thuộc Quân
**Bộ Bảo đảm Hậu cần Quân ủy Trung ương Trung Quốc** (中央军事委员会后勤保障部) tiền thân là Tổng bộ Hậu cần Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, là một trong 15 cơ quan trực thuộc Quân
CƠ SỞ TẠO HÌNH KIẾN TRÚC Tác giả: V. H. Nguyễn Ngọc Giả - Võ Đình Diệp Nhà xuất bản: NXB Xây Dựng Năm phát hành: 2023 Giá bán: 75k *** Thông tin sách: Hình