**Tiếng Nepal** (नेपाली) là ngôn ngữ của người Nepal và là ngôn ngữ chính thức trên thực tế của Nepal. Tiếng Nepal là một thành viên của ngữ chi Ấ́n-Arya thuộc ngữ tộc Ấ́n-Iran của
**Nepal** (phiên âm tiếng Việt: Nê-pan; ), tên chính thức là nước **Cộng hòa Dân chủ Liên bang Nepal** ( ), là một quốc gia nội lục tại Nam Á. Dân số quốc gia Himalaya
phải|nhỏ|225x225px|Một dòng chữ Newar Cổ điển khắc đá tại Quảng trường Bhaktapur Durbar.|liên_kết=Special:FilePath/Prachalit.JPG nhỏ|200x200px|Bản khắc bằng đồng tại [[Swayambhunath, năm Nepal Sambat 1072 (1952 Công nguyên).]] **Tiếng Newar** (hay **Nepal Bhasa** नेपाल भाषा, hoặc **Newari**)
**Quyền của người đồng tính nữ, đồng tính nam, song tính và chuyển giới (LGBT) ở Nepal** là một trong những quyền tiến bộ nhất ở châu Á. Hiến pháp Nepal công nhận quyền LGBT
**Vương quốc Nepal** (), cũng gọi là **Vương quốc Gorkha** () hay **Asal Hindustan** (_Miền đất thực sự của Hindus_), là là một vương quốc Hindu trên tiểu lục địa Ấn Độ, được hình thành
**Birendra Bir Bikram Shah Dev** (tiếng Nepal: श्री ५ महाराजाधिराज वीरेन्द्र वीर विक्र म शाह देव), (28 tháng 12 năm 1945 – 1 tháng 6 năm 2001) là vị vua thứ 10 của Nepal, tại
**Tiếng Bhojpur** (; là một ngôn ngữ thuộc ngữ chi Ấn-Arya nói ở đông bắc Ấn Độ và Terai của Nepal. Nó được nói chủ yếu ở tây Bihar, và đông Uttar Pradesh. Tiếng Bhojpur
thumb|Hai mặt của đồng xu mệnh giá 2 rupee Nepal **Rupee** () là đơn vị tiền tệ chính thức của Nepal. Mã ISO 4217 của đồng tiền này hiện là _NPR_ và thường được ký
**Tiếng Lepcha** hay **tiếng Róng** (chữ Lepcha: ᰛᰩᰵ་ᰛᰧᰶᰵ; _Róng ríng_) là một ngôn ngữ Hán-Tạng, ngôn ngữ dân tộc của người Lepcha ở Sikkim và rải rác
**Tiếng Marwar** _(_còn được gọi là _Marwadi,_ _Marvadi)_ là một ngôn ngữ Rajasthan nói ở bang Rajasthan của Ấn Độ. Tiếng Marwar cũng được tìm thấy ở bang láng giềng Gujarat và Haryana, Đông Pakistan
Vua **Gyanendra Bir Bikram Shah Dev** của Nepal (tiếng Nepal: ज्ञानेन्द्र वीर बिक्रम शाहदेव; Jñānendra Vīra Vikrama Śāhadeva) sinh ngày 7 tháng 7 năm 1947, là Vua Nepal kể từ ngày 4 tháng 7 năm
**Tiếng Kurukh** (; hay **tiếng** **Kurux, tiếng** **Oraon,** **tiếng** **Uranw;** Devanagari: कुड़ुख़) là một ngôn ngữ Dravida nói bởi gần hai triệu người Oraon và Kisan ở Jharkhand, Madhya Pradesh, Chhattisgarh, Orissa, Bihar và Tây
**Tây Nepal** (tiếng Nepal:पश्चिमाञ्चल विकास क्षेत्र) là một vùng phát triển của Nepal. Vùng này có diện tích 29.398 km², dân số thời điểm năm 2001 là 4.571.013 người. ## Dân số Biến động dân số
**Tiếng Sikkim**, cũng được gọi là "Tạng Sikkim", "Bhutia", "Drenjongké" ( "ngôn ngữ thung lũng lúa"), _Dranjoke_, _Denjongka_, _Denzongpeke_, và _Denzongke_, là một ngôn ngữ Tạng. Nó được nói bởi người Sikkim tại Sikkim, đông
**Viễn Tây Nepal** (tiếng Nepal:सुदुर पश्चिमाञ्चल विकास क्षेत्र) là một vùng phát triển của Nepal. Vùng này có diện tích 19.539 km², dân số thời điểm năm 2001 là 2.191.330 người. ## Dân số Biến động
**Đông Nepal** (tiếng Nepal:पूर्वाञ्चल विकास क्षेत्र) là một vùng phát triển của Nepal. Vùng này có diện tích 28.456 km², dân số thời điểm năm 2001 là 5.344.476 người. ## Dân số Biến động dân số
**Trung Tây Nepal** (tiếng Nepal:मध्य-पश्चिमाञ्चल विकास क्षेत्र) là một vùng phát triển của Nepal. Vùng này có diện tích 42.378 km², dân số thời điểm năm 2001 là 3.012.975 người. ## Dân số Biến động dân
**Trung Nepal** (tiếng Nepal:मध्यमाञ्चल विकास क्षेत्र) là một vùng phát triển của Nepal. Vùng này có diện tích 27.410 km², dân số thời điểm năm 2001 là 8.031.629 người. ## Dân số Biến động dân số
**Manang** (tiếng Nepal:मनाङ) là một huyện thuộc khu Gandaki, vùng Tây Nepal, Nepal. Huyện này có diện tích 2246 km², dân số thời điểm năm 2001 là 9587 người. ## Dân số Biến động dân số
**Lalitpur** (tiếng Nepal:ललितपुर) là một huyện thuộc khu Bagmati, vùng Trung Nepal, Nepal. Huyện này có diện tích 385 km², dân số thời điểm năm 2001 là 337785 người. ## Dân số Biến động dân số
**Bhojpur** (tiếng Nepal:भोजपुर) là một huyện thuộc khu Kosi, vùng Đông Nepal, Nepal. Huyện này có diện tích 1507 km², dân số thời điểm năm 2001 là 203018 người. ## Dân số Biến động dân số
**Sikkim** (, tiếng Sikkim: སུ་ཁྱིམ་), hay **Xích Kim**, **Tích Kim** (錫金) là một bang nội lục của Ấn Độ. Bang nằm trên dãy Himalaya, có biên giới quốc tế với Nepal ở phía tây (giáp
Cuộc nội chiến Nepal là cuộc xung đột vũ trang giữa Đảng Cộng sản Nepal (Maoist) (CPN-M) và chính phủ Nepal, chiến đấu từ năm 1996 đến năm 2006. Cuộc nổi dậy đã được đưa
**Quốc huy Nepal** được thay đổi sau khi Nội chiến Nepal kết thúc. Chính quyền Nepal ngày 28 tháng 5 năm 2008 đã thông qua biểu tượng mới được vẽ theo phong cách xã hội
phải|nhỏ|250x250px| Các nhóm dân tộc được chọn của Nepal; Bhotia, Sherpa, Thakali, Gurung, Kirant, Rai, Limbu, [[Tiếng Newar|Nepal Bhasa, Pahari, Tamang (lưu ý rằng các lãnh thổ của Kulu Rodu (Kulung) bị đánh dấu nhầm
**Đại dịch COVID-19** bắt đầu từ Hồ Bắc, Trung Quốc, vào cuối năm 2019, Nepal đã xác nhận trường hợp đầu tiên và duy nhất vào ngày 24 tháng 1 năm 2020. Bệnh nhân chỉ
**Quốc kỳ Nepal** () là lá cờ không phải hình chữ nhật duy nhất trên thế giới đóng vai trò vừa là cờ chính phủ vừa là cờ dân sự của một quốc gia có
**Bhutan** (phiên âm tiếng Việt: Bu-tan; tiếng Dzongkha: **'), quốc hiệu là **Vương quốc Bhutan** ( **'), là một quốc gia nội lục tại miền đông Dãy Himalaya thuộc Nam Á. Bhutan giáp Trung Quốc
**Động đất Nepal–Bihar 1934** nằm trong số các trận động đất nghiêm trọng nhất trong lịch sử Nepal và bang Bihar của Ấn Độ. Trận động đất có cường độ 8.0 Mw xảy ra vào
Theo chân Đạo sư – Đức Liên Hoa Sinh ở Nepal (Tập 1) ------------ Theo chân Đạo sư – Đức Liên Hoa Sinh ở Nepal (Tập 1) Công ty phát hành: Thái Hà
Đây là danh sách các trường hợp được cho là nhìn thấy UFO và hoạt động huyền bí ở Nepal. ## Vụ chứng kiến UFO ### 1968 * Ngày 25 tháng 3 năm 1968: Vào
**Tiếng Limbu** (Limbu: ᤕᤠᤰᤌᤢᤱ, _yakthung pān_) là một ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Hán-Tạng, được nói bởi người Limbu ở miền đông Nepal và Ấn Độ (đặc biệt là ởDarjeeling, Kalimpong, Sikkim, Assam và Nagaland)
**Tiếng Sherpa** (cũng được gọi là _Sharpa, Xiaerba, Sherwa_) là một ngôn ngữ Hán-Tạng được nói ở Nepal và bang Sikkim của Ấn Độ, chủ yếu bởi người Sherpa. Khoảng 200.000 người nói sống
**Tiếng Phạn** hay **Sanskrit** (chữ Hán: 梵; _saṃskṛtā vāk_ संस्कृता वाक्, hoặc ngắn hơn là _saṃskṛtam_ संस्कृतम्) là một cổ ngữ Ấn Độ và là một ngôn ngữ tế lễ của các tôn giáo như
**Tiếng Maithil** (मैथिली, 𑒧𑒻𑒟𑒱𑒪𑒲, Maithilī) là một ngôn ngữ ở miền đông Ấn Độ, chủ yếu là các bang Bihar, Jharkhand và nhiều nơi ở bang Tây Bengal, trung tâm văn hóa và ngôn ngữ
**Tiếng Raute** là một ngôn ngữ Hán-Tạng hiện diện ở huyện Dadeldhura, Mahakali, Nepal. Một số người Raute là dân du mục. Tiếng Raute có một số tên gọi khác gồm Boto boli, Khamchi, Raji,
**Tiếng Tạng chuẩn** (ཚད་ལྡན་བོད་ཡིག) là dạng ngôn ngữ Tạng được nói phổ biến nhất. Nó dựa trên phương ngữ tại Lhasa, một phương ngữ Ü-Tsang (tiếng Trung Tạng). Vì lý do này, tiếng Tạng chuẩn
**Tiếng Awadh** (Devanagari: अवधी) là một ngôn ngữ thuộc Ngữ chi Ấn-Arya nói ở miền Bắc Ấn Độ. Nó chủ yếu được nói trong vùng Awadh (Avadh) tại Uttar Pradesh, Ấn Độ ngày nay. Thứ
Quang cảnh không gian núi Everest nhìn từ phương nam **Đỉnh Everest** (tên khác: **đỉnh Chomolungma**) nằm trong khối núi Mahalangur Himal thuộc dãy Himalaya, là đỉnh núi cao nhất trên Trái Đất so với
**Kukri** () hoặc **khukuri** (, ) là một loại mã tấu có nguồn gốc từ tiểu lục địa Ấn Độ, là loại vũ khí truyền thống thường đi cùng với những người Gurkha và Kirati
phải|nhỏ|[[Ngữ chi Ấn-Arya|Ngôn ngữ Ấn-Arya chính của Nam Á; Nhóm ngôn ngữ Ấn-Arya Bắc có màu tím]] **Nhóm** **ngôn ngữ Ấn-Arya Bắc,** còn được gọi là **nhóm** **ngôn ngữ Pahar,** là một nhóm các ngôn
nhỏ|phải|Một chiến binh Gurkha **Gurkha** hay còn gọi là **Gorkha** (tiếng Nepal: गोर्खा; tiếng Trung Quốc: 廓尔喀, phiên âm: **Khuếch Nhĩ Khách**) là thuật ngữ để chỉ về những binh sĩ đến từ Nepal thuộc
**Thung lũng Kathmandu** (Nepal: काठमाडौं उपत्यका, Nepal Bhasa: स्वनिगः và cũng được viết là नेपाः गाः) trong lịch sử còn được biết đến là **Thung lũng Nepal** hoặc **Thung lũng Nepa** là một thung lũng
**Tenzing Norgay** (tiếng Nepal: _तेन्जिङ नोर्गे शेर्पा_) (tháng 5 năm 1914 - 9 tháng 5 năm 1986), còn được biết đến với tên **Sherpa Tenzing**, là một nhà leo núi người Nepal thuộc dân tộc
nhỏ|_Chhaang_ tại Nepal được ủ từ gạo **Chhaang** hoặc **chang** ( ཆང་, tiếng Newar: थो, tiếng Nepal: छ्याङ) là một loại thức uống có cồn có nguồn gốc từ Nepal và Tây Tạng. Loại đồ