thumb|Một ni sư người Việt thumb|Một ni sư người Việt thumb|Một ni sư tại [[Siem Reap, Cam Bốt]] nhỏ|Tiểu ni tại Thái Lan **Tỉ-khâu-ni** hay là **Tỳ Kheo ni** (zh. 比丘尼, sa. _bhikṣuṇī_, pi. _bhikkhunī_,
thumb|Các [[tăng sĩ tại Thái Lan]] thumb|Tăng sĩ tại [[Luang Prabang, Lào đi khất thực]] thumb|Tăng sĩ tại Thái Lan **Tì-kheo** hay **Tỳ-kheo** (chữ Nho: 比丘) là danh từ phiên âm từ chữ _bhikkhu_ trong
**Siddhartha Gautama** (tiếng Phạn: सिद्धार्थ गौतम, Hán-Việt: Tất-đạt-đa Cồ-đàm) hay **Gautama Buddha**, còn được gọi là **Shakyamuni** (tiếng Phạn: शाक्यमुनि, Hán-Việt: Thích-ca Mâu-ni) là một nhà tu hành và nhà truyền giáo, người sáng lập
nhỏ|phải|Tôn giả A-nan-đà, nổi danh là người "nghe và nhớ nhiều nhất", được xem là Nhị tổ [[Thiền tông Ấn Độ]] **A-nan-đà** (Ānanda, zh. 阿難陀, sa., pi. _ānanda_, bo. _kun dga` bo_ ཀུན་དགའ་བོ་), thường viết
nhỏ|phải|Tượng các đệ tử của Đức Phật, đặt tại trong Miếu Ngũ Hành Nương Nương **Thập đại đệ tử** (chữ Hán: 十大弟子, ) là danh xưng dùng để chỉ mười đệ tử quan trọng của
**Tì-ni-đa-lưu-chi** (, ; ? – 594), cũng được gọi là **Diệt Hỉ** (滅喜), là một Thiền sư người Ấn Độ, từng sang Trung Quốc tham học và là môn đệ đắc pháp của Tam tổ
**Phật Đà Kỷ Niệm Quán Phật Quang Sơn** (Fo Guang Shan Buddha Museum) Gọi tắt là (Phật Quán), tòa kiến trúc Phật giáo tại thành phố Cao Hùng, Đài Loan. Đây là nhà Bảo Tàng
nhỏ|263x263px|Một hiện vật kinh Diệu Pháp Liên Hoa bằng tiếng Phạn ([[Thế kỷ 5|thế kỉ V) được lưu giữ ở bảo tàng Lăng mộ Triệu Văn Đế]] **Kinh Diệu Pháp Liên Hoa** (sa. Saddharma Puṇḍarīka
phải|nhỏ|314x314px|Một [[Tì-kheo|nhà sư Trung Á đang giảng cho một nhà sư Trung Hoa. Hang động Bezeklik, thế kỷ 9–10; mặc dù Albert von Le Coq (1913) cho rằng nhà sư tóc đỏ, mắt xanh là
nhỏ|Các [[tì-kheo thuộc dòng truyền thừa Mūlasarvāstivāda trong Phật giáo Tây Tạng.]] **Căn bản thuyết nhất thiết hữu bộ** (Chữ Hán:根本說一切有部; tiếng Phạn: मूलसर्वास्तिवाद, _Mūlasarvāstivāda_) là một trong những bộ phái Phật giáo sơ kỳ
KHI MUA SẢN PHẨM TẠI SHOP BẠN SẼ NHẬN ĐƯỢC :* Sản phẩm tốt nhất trong phân khúc giá.* Cam kết sản phẩm giống hình ảnh đến 99.999% - Khác biệt duy nhất là màu
KHI MUA SẢN PHẨM TẠI SHOP BẠN SẼ NHẬN ĐƯỢC :* Sản phẩm tốt nhất trong phân khúc giá.* Cam kết sản phẩm giống hình ảnh đến 99.999% - Khác biệt duy nhất là màu
KHI MUA SẢN PHẨM TẠI SHOP BẠN SẼ NHẬN ĐƯỢC :* Sản phẩm tốt nhất trong phân khúc giá.* Cam kết sản phẩm giống hình ảnh đến 99.999% - Khác biệt duy nhất là màu
Nguyên bộ Giới Đàn Tăng này đã ra đời không biết từ thời nào. Đến đời Tự Đức (1847 – 1881) năm thứ 34, có Ngài Tỳ Kheo Phổ Tấn học thông kinh luật, thấy
Hai con sư tử đang giao cấu ở [[Maasai Mara, Kenya]] phải|nhỏ| "Sự giao hợp giữa nam và nữ" (tranh [[Leonardo da Vinci vẽ khoảng 1492), mô tả những gì xảy ra bên trong cơ
nhỏ|phải|Những người [[Kitô giáo|Ki-tô giáo phản đối lễ hội đồng tính 2006 ở San Francisco.]] thumb|Những người Do thái ủng hộ đồng tính luyến ái trong [[diễu hành đồng tính|lễ hội đồng tính 2010 ở
- Hán dịch: Nước Kế Tân, sa môn Phật Đà Ba Lỵ - Việt dịch: Hòa Thượng Thích Thiền Tâm Một thời đức Bạc Già Phạm (2), ở tại đạo tràng Măng Tre, trong vườn
- Hán dịch: Nước Kế Tân, sa môn Phật Đà Ba Lỵ - Việt dịch: Hòa Thượng Thích Thiền Tâm Một thời đức Bạc Già Phạm (2), ở tại đạo tràng Măng Tre, trong vườn
nhỏ|Tượng minh hoạ [[Đức Phật Chuyển Pháp Luân tại Bảo tàng khảo cổ học Sarnath của Ấn Độ vào thế kỷ 3-5]] **Phật giáo** (tiếng Hán: 佛教 - tiếng Phạn: बुद्ध धर्म - IAST: _Buddha
**Tăng đoàn** (僧團) hay là **Tăng-già** (僧伽), (Pali: सङ्घ _saṅgha_; Sanskrit: संघ _saṃgha_; Tiếng Hoa: 僧伽; bính âm: Sēngjiā; Hán Việt: Tăng già; tiếng Tây Tạng: དགེ་འདུན་ _dge 'dun_), là một từ trong tiếng Pali
phải|Bộ [[tượng La hán bằng đá trên đỉnh núi Cấm (An Giang)]] **A-la-hán** (tiếng Phạn: _arhat, arhant_; tiếng Pali: _arahat, arahant_; tiếng Tạng: _dgra com pa_; tiếng Trung: 阿羅漢|阿羅漢) trong dân gian thường gọi là
**Tiểu bộ kinh** (zh. 小部經, pi. _khuddaka-nikāya_) là bộ thứ năm của năm Bộ kinh trong Kinh tạng (pi. _sutta-piṭaka_) văn hệ Pali. Kinh bao gồm 15 phần. ## Kinh Tiểu tụng Kinh Tiểu tụng
nhỏ|250x250px|Theo [[Mahavamsa, Đại bảo tháp ở Anuradhapura, Sri Lanka (khoảng 140 BCE).]] nhỏ|[[Tượng phật Avukana từ thế kỷ thứ 5.]] nhỏ| Bức tượng bằng đồng mạ vàng của [[Bồ Tát|Bồ tát Tara, từ thời Anuradhapura
nhỏ|Bức ảnh này trích trong một chương về [[Ấn Độ trong cuốn _Câu chuyện về các quốc gia của Hutchison_, mô tả Ajatashatru đến thăm Đức Phật để giác ngộ tội lỗi của mình.]] **Phật
**Hòa thượng** là một danh hiệu, chức danh dành cho Tăng sĩ Phật giáo. ## Nghĩa gốc **Hòa thượng** (zh. _héshàng_ 和尚[上], sa. _upādhyāya_, pi. _upajjhāya_, ja. _ōshō_, bo. _mkhan po_ མཁན་པོ་), dịch âm Hán-Việt
nhỏ|282x282px|Phẩm Phương tiện trong kinh Pháp Hoa có giải thích nguyên do [[Phật từ nhất thừa phân biệt thành tam thừa.]] **Tam thừa** (sa. _triyāna_, Hán tự: 三乘) theo quan niệm Phật giáo Đại thừa
TỰA Hòa thượng Thích Nguyên Giác Cuối thu PL. 2556 (năm Quý Tỵ - 2013), tôi may mắn được tháp tùng quý thầy và Phật tử Quảng Hương Già Lam đi chiêm bái các
**Cưu-ma-la-thập** (chữ Nho: 鳩摩羅什; tiếng Phạn: **Kumārajīva**; dịch nghĩa là **Đồng Thọ**; sinh năm 344, mất năm 413) là một dịch giả Phật học nổi tiếng, chuyên dịch kinh sách từ văn hệ tiếng Phạn
1. Từ Tốt Đến Vĩ Đại jim Collins cùng nhóm nghiên cứu đã miệt mài nghiên cứu những công ty có bước nhảy vọt và bền vững để rút ra những kết luận sát sườn,
nhỏ|phải|Một món ăn chay miến xào mộc nhĩ nhỏ|phải|Một dĩa đồ chay **Ẩm thực Phật giáo** (_Buddhist cuisine_) là một phần của ẩm thực châu Á được các tu sĩ, tăng lữ Phật giáo (Bhikkhu/Tỳ
**Kinh điển Phật giáo sơ kỳ** (thuật ngữ tiếng Anh: _Early Buddhist texts_ - **EBT**), hay **Kinh văn Phật giáo sơ kỳ**, là một khái niệm học thuật để chỉ hệ thống các kinh văn
- Tên sách : Pháp hội tam tụ luật nghi - Tác giả : Hán dịch: Đường Tam Tạng Bồ Đề Lưu Chí - Dịch giả : Thích Trí Tịnh - Ngôn ngữ : Việt - Hoa -
- Tên sách : Pháp hội tam tụ luật nghi - Tác giả : Hán dịch: Đường Tam Tạng Bồ Đề Lưu Chí - Dịch giả : Thích Trí Tịnh - Ngôn ngữ : Việt
**Từ mượn** là từ vay mượn từ tiếng nước ngoài (ngôn ngữ khác) để làm phong phú thêm cho vốn từ vựng của ngôn ngữ nhận. Gần như tất cả các ngôn ngữ trên thế
Thiền sư **Định Không** (730-808) họ Nguyễn, sư người hương Cổ Pháp, thuộc dòng vọng tộc. Thiền sư là một trong 3 thiền sư thuộc thế hệ thứ 8 thiền phái Tì Ni Đa Lưu
**Đinh La Quý** (852 – 936) là vị thiền sư Việt Nam thuộc thế hệ 10 của thiền phái Tì-ni-đa-lưu-chi. Hoạt động của ông có liên quan tới lịch sử Việt Nam thời kỳ phục
**Năm việc của Đại Thiên** (chữ Hán: 大天五事, _Đại Thiên ngũ sự_) là danh xưng theo truyền thống để chỉ năm yếu tố (sa. पञ्चवस्तु, _pañcavastu_) về tính chất của A-la-hán, được tài liệu "Phát
LƯỢC SỬ TRUYỀN DỊCH I. KẾT TẬP VÀ BỘ LOẠI 1. Hình thức kết tập Tăng nhất A-hàm (Skt. Ekottarāgama) được kể là bộ thứ tư trong bốn A-hàm. Thứ tự này không nhất trí giữa các bộ
thumb|upright|Hình kính màu của [[Linh mục Đấng đáng kính Samuel Mazzuchelli ở Nhà thờ chính tòa St. Raphael, Dubuque, Iowa.]] **Đấng đáng kính** là một chức danh được sử dụng trong một số Giáo hội
**Phật giáo Thượng tọa bộ**, hay **Phật giáo Theravada**, là một trong 3 truyền thống lớn của Phật giáo hiện đại. Khởi nguồn từ Ấn Độ, Phật giáo Thượng tọa bộ được hình thành và
nhỏ|Tôn tượng Phật A-súc **Phật Bất Động** hay **Phật A-súc-bệ** (tiếng Phạn: अक्षोभ्य, IAST: Akṣobhya, chữ Hán: 阿閦如来) là một vị Phật được tôn thờ trong Đại thừa và Kim Cang thừa. Phật A-súc là
**Động vật trong Phật giáo** chỉ về quan niệm của Phật giáo về các loài động vật, trong đó có lý thuyết về bảo vệ quyền của động vật thông qua quan niệm "_Chúng sinh
XIV. HỚN MINH ĐEM VÂN TIÊN VỀ CHÙA Khỏi rừng ra tới ngả ba, May đâu gặp một chàng là Hớn Minh. Lão tiều lật đật bôn trình, Hớn Minh theo hỏi sự tình một
**Tiếu ngạo giang hồ** được coi là một trong những tiểu thuyết đặc sắc nhất của Kim Dung, với nhiều thành công về nội dung, cốt truyện, thủ pháp văn học. _Tiếu ngạo giang hồ_
Hòa thượng **Thích Trí Quảng**, thế danh là **Ngô Văn Giáo**, sinh ngày 15 tháng 1 năm 1940, là tu sĩ Phật giáo. Hiện ông là Đức đệ tứ Pháp chủ Hội đồng chứng minh