**Thủy điện Bản Vẽ** là công trình thủy điện xây dựng tại thượng nguồn Nậm Nơn (sông Lam). Đập chính và nhà máy điện đặt tại bản Vẽ, xã Yên Na, huyện Tương Dương, tỉnh
**Thủy điện Bản Vẽ** là công trình thủy điện xây dựng tại thượng nguồn Nậm Nơn (sông Lam). Đập chính và nhà máy điện đặt tại bản Vẽ, xã Yên Na, huyện Tương Dương, tỉnh
**Thủy điện Bản Ang** là công trình thủy điện xây dựng trên dòng Nậm Mô tại vùng đất _bản Ang_ xã Xá Lượng huyện Tương Dương tỉnh Nghệ An, Việt Nam . _Thủy điện Bản
**Thủy điện Bản Ang** là công trình thủy điện xây dựng trên dòng Nậm Mô tại vùng đất _bản Ang_ xã Xá Lượng huyện Tương Dương tỉnh Nghệ An, Việt Nam . _Thủy điện Bản
**Thủy điện Bản Cốc** là thủy điện xây dựng trên dòng _nậm Giải_ tại vùng đất các xã Châu Kim và Nậm Giải huyện Quế Phong tỉnh Nghệ An, Việt Nam . _Thủy điện Bản
**Thủy điện Bản Cốc** là thủy điện xây dựng trên dòng _nậm Giải_ tại vùng đất các xã Châu Kim và Nậm Giải huyện Quế Phong tỉnh Nghệ An, Việt Nam . _Thủy điện Bản
__NOTOC__ **Thủy điện Nậm Nơn** là thủy điện xây dựng trên dòng _nậm Nơn_ (thượng nguồn sông Lam) tại vùng đất _bản Xiêng Hương_ xã Lượng Minh huyện Tương Dương tỉnh Nghệ An, Việt Nam
__NOTOC__ **Thủy điện Nậm Nơn** là thủy điện xây dựng trên dòng _nậm Nơn_ (thượng nguồn sông Lam) tại vùng đất _bản Xiêng Hương_ xã Lượng Minh huyện Tương Dương tỉnh Nghệ An, Việt Nam
**Thủy điện Chi Khê** là công trình thủy điện xây dựng trên dòng sông Cả (sông Lam) tại vùng đất _bản Chằn Nằn_ xã Chi Khê, huyện Con Cuông tỉnh Nghệ An, Việt Nam .
**Thủy điện Chi Khê** là công trình thủy điện xây dựng trên dòng sông Cả (sông Lam) tại vùng đất _bản Chằn Nằn_ xã Chi Khê, huyện Con Cuông tỉnh Nghệ An, Việt Nam .
**Thủy điện Khe Bố** là thủy điện xây dựng trên sông Cả (sông Lam) tại vùng đất xã Tam Quang huyện Tương Dương tỉnh Nghệ An, Việt Nam. _Thủy điện Khe Bố_ có công suất
**Thủy điện Khe Bố** là thủy điện xây dựng trên sông Cả (sông Lam) tại vùng đất xã Tam Quang huyện Tương Dương tỉnh Nghệ An, Việt Nam. _Thủy điện Khe Bố_ có công suất
**Karl XIV Johan**, tên khai sinh: **Jean-Baptiste Bernadotte**, về sau là **Jean-Baptiste Jules Bernadotte** (26 tháng 1 năm 1763 – 8 tháng 3 năm 1844), con trai thứ hai của luật sư Henri nhà Bernadotte,
**Karl XIV Johan**, tên khai sinh: **Jean-Baptiste Bernadotte**, về sau là **Jean-Baptiste Jules Bernadotte** (26 tháng 1 năm 1763 – 8 tháng 3 năm 1844), con trai thứ hai của luật sư Henri nhà Bernadotte,
**Quốc vương Thụy Điển** () là người đứng đầu Vương quốc Thụy Điển. Vua truyền ngôi theo chế độ cha truyền con nối; có hệ thống nghị viện phụ việc cho ông. Thời xa xưa,
**Quốc vương Thụy Điển** () là người đứng đầu Vương quốc Thụy Điển. Vua truyền ngôi theo chế độ cha truyền con nối; có hệ thống nghị viện phụ việc cho ông. Thời xa xưa,
**Karl XII của Thụy Điển** (tiếng Thụy Điển: _Karl XII av Sverige_; 17 tháng 6 năm 1682 – 30 tháng 11 năm 1718), còn được biết đến dưới tên gọi **Carl XII** (hay **Charles XII**
**Karl XII của Thụy Điển** (tiếng Thụy Điển: _Karl XII av Sverige_; 17 tháng 6 năm 1682 – 30 tháng 11 năm 1718), còn được biết đến dưới tên gọi **Carl XII** (hay **Charles XII**
nhỏ|350x350px|Bản đồ Thụy Điển thời kì cực thịnh 1648-1721. Bản đồ Homann về Bắc Âu năm 1730 bởi Johann Baptist Homann (1664-1724)|thế= Trong thế kỷ 11 và 12, **Thụy Điển** dần trở thành 1 vương
nhỏ|350x350px|Bản đồ Thụy Điển thời kì cực thịnh 1648-1721. Bản đồ Homann về Bắc Âu năm 1730 bởi Johann Baptist Homann (1664-1724)|thế= Trong thế kỷ 11 và 12, **Thụy Điển** dần trở thành 1 vương
**Thủy điện Nậm Mô** là thủy điện xây dựng trên dòng _nậm Mô_ tại vùng đất _bản Cánh_ xã Tà Cạ huyện Kỳ Sơn tỉnh Nghệ An, Việt Nam. _Thủy điện Nậm Mô_ có công
**Thủy điện Nậm Mô** là thủy điện xây dựng trên dòng _nậm Mô_ tại vùng đất _bản Cánh_ xã Tà Cạ huyện Kỳ Sơn tỉnh Nghệ An, Việt Nam. _Thủy điện Nậm Mô_ có công
thumb|Đập Lai Châu trong quá trình thi công vào năm 2013|thế= **Thủy điện Lai Châu**, còn gọi là **Thủy điện Nậm Nhùn**, là công trình trọng điểm quốc gia Việt Nam, xây dựng trên dòng
thumb|Đập Lai Châu trong quá trình thi công vào năm 2013|thế= **Thủy điện Lai Châu**, còn gọi là **Thủy điện Nậm Nhùn**, là công trình trọng điểm quốc gia Việt Nam, xây dựng trên dòng
**Người Thụy Điển** () là dân tộc đa số tại Thụy Điển trong số 9 triệu dân Thụy Điển cũng như ở Các nước Bắc Âu và một số quốc gia khác. Ngôn ngữ phổ
**Người Thụy Điển** () là dân tộc đa số tại Thụy Điển trong số 9 triệu dân Thụy Điển cũng như ở Các nước Bắc Âu và một số quốc gia khác. Ngôn ngữ phổ
thumb|Huy hiệu của Thụy Điển (với lỗi [[Tincture (huy hiệu)|tinctures) trên một bức tường của Tòa thị chính tại Lützen ở Đức]] Thuật ngữ **Đế quốc Thụy Điển** dùng để chỉ tới **Vương quốc Thụy
thumb|Huy hiệu của Thụy Điển (với lỗi [[Tincture (huy hiệu)|tinctures) trên một bức tường của Tòa thị chính tại Lützen ở Đức]] Thuật ngữ **Đế quốc Thụy Điển** dùng để chỉ tới **Vương quốc Thụy
**Gustav III** (24 tháng 1 năm 1746 – 29 tháng 3 năm 1792), còn được gọi là _Gustavus III_, là Vua Thụy Điển từ năm 1771 cho đến khi bị ám sát vào năm 1792.
**Gustav III** (24 tháng 1 năm 1746 – 29 tháng 3 năm 1792), còn được gọi là _Gustavus III_, là Vua Thụy Điển từ năm 1771 cho đến khi bị ám sát vào năm 1792.
**Kristina của Thụy Điển** (tiếng Thụy Điển: _Drottning Kristina_; 18 tháng 12, năm 1626 - 19 tháng 4, năm 1689) là Nữ vương của Thụy Điển từ năm 1632 cho đến khi bà thoái
**Kristina của Thụy Điển** (tiếng Thụy Điển: _Drottning Kristina_; 18 tháng 12, năm 1626 - 19 tháng 4, năm 1689) là Nữ vương của Thụy Điển từ năm 1632 cho đến khi bà thoái
**Kristina của Thụy Điển** (tiếng Thụy Điển: _Drottning Kristina_; 18 tháng 12, năm 1626 - 19 tháng 4, năm 1689) là Nữ vương của Thụy Điển từ năm 1632 cho đến khi bà thoái
**Hôn nhân cùng giới ở Thụy Điển** được hợp pháp kể từ ngày 1 tháng 5 năm 2009, sau khi áp dụng luật mới về tình dục về hôn nhân của Nghị viện Thụy Điển
**Hôn nhân cùng giới ở Thụy Điển** được hợp pháp kể từ ngày 1 tháng 5 năm 2009, sau khi áp dụng luật mới về tình dục về hôn nhân của Nghị viện Thụy Điển
**Hôn nhân cùng giới ở Thụy Điển** được hợp pháp kể từ ngày 1 tháng 5 năm 2009, sau khi áp dụng luật mới về tình dục về hôn nhân của Nghị viện Thụy Điển
nhỏ|Đá khắc chữ Rune **Văn học Thụy Điển** bắt đầu từ hòn đá khắc chữ Rune ở Rök và bao gồm nhiều nhà văn nổi tiếng như August Strindberg, Esaias Tegnér, Selma Lagerlöf và Astrid
nhỏ|Đá khắc chữ Rune **Văn học Thụy Điển** bắt đầu từ hòn đá khắc chữ Rune ở Rök và bao gồm nhiều nhà văn nổi tiếng như August Strindberg, Esaias Tegnér, Selma Lagerlöf và Astrid
**Ulrika Eleonora** (tiếng Anh: _Ulrika Eleonora the Younger;_ ; 23 tháng 1 năm 1688 – 24 tháng 11 năm 1741) là Nữ vương của Thụy Điển từ năm 1718 đến khi thoái vị vào năm
**Ulrika Eleonora** (tiếng Anh: _Ulrika Eleonora the Younger;_ ; 23 tháng 1 năm 1688 – 24 tháng 11 năm 1741) là Nữ vương của Thụy Điển từ năm 1718 đến khi thoái vị vào năm
thumb| Đập [[Ubol Ratana Dam ở Thái Lan]] nhỏ| [[Công ty Thủy điện Ialy|Đập tràn thủy điện Yaly trên sông Sêsan tại Kon Tum.]] nhỏ| Bức tường thành chính của [[Đập Pak Mun tại tỉnh
thumb| Đập [[Ubol Ratana Dam ở Thái Lan]] nhỏ| [[Công ty Thủy điện Ialy|Đập tràn thủy điện Yaly trên sông Sêsan tại Kon Tum.]] nhỏ| Bức tường thành chính của [[Đập Pak Mun tại tỉnh
[[Tuốc bin nước và máy phát điện]] Mặt cắt ngang đập thủy điện **Thủy** g của nước được tích tại các đập nước làm quay một tuốc bin nước và máy phát điện. Kiểu ít
[[Tuốc bin nước và máy phát điện]] Mặt cắt ngang đập thủy điện **Thủy** g của nước được tích tại các đập nước làm quay một tuốc bin nước và máy phát điện. Kiểu ít
**Nhà máy Thủy điện Hoà Bình** được xây dựng tại tỉnh Phú Thọ (từ năm 1979 đến năm 1991 là tỉnh Hà Sơn Bình, từ năm 1991 đến năm 2025 thuộc tỉnh Hoà Bình), trên