**Tham mưu trưởng Lục quân Hoa Kỳ** (_Chief of Staff of the United States Army_) là sĩ quan cao cấp nhất trong Lục quân Hoa Kỳ và là một thành viên trong Bộ Tổng tham
**Chủ tịch Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân**, tên tiếng Anh: **Chairman of the Joint Chiefs of Staff** viết tắt là: **CJCS**, một số tài liệu tiếng Việt còn gọi là **Tổng tham mưu
**Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _Joint Chiefs of Staff_, viết tắt là **JCS**) là một cơ quan có trách nhiệm tham mưu cho chính phủ dân sự Hoa Kỳ
**Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _Joint Chiefs of Staff_, viết tắt là **JCS**) là một cơ quan có trách nhiệm tham mưu cho chính phủ dân sự Hoa Kỳ
nhỏ|phải|Con dấu Tham mưu trưởng Không lực Hoa Kỳ **Tham mưu trưởng Không lực Hoa Kỳ** (_Chief of Staff of the Air Force_) là vị sĩ quan cao cấp trong Không lực Hoa Kỳ và
Sơ đồ biểu thị tổ chức Văn phòng Bộ trưởng Lục quân Hoa Kỳ và mối liên quan của nó với Bộ tham mưu Lục quân Hoa Kỳ. **Bộ trưởng Lục quân Hoa Kỳ** (_United
**Lục quân Hoa Kỳ** là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm với các chiến dịch quân sự trên bộ. Đây là một trong những quân chủng lâu đời và lớn
**Lục quân Hoa Kỳ** là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm với các chiến dịch quân sự trên bộ. Đây là một trong những quân chủng lâu đời và lớn
Trước khi chức vụ Tham mưu trưởng Lục quân Hoa Kỳ được thành lập vào năm 1903, thông thường chỉ có duy nhất một sĩ quan cao cấp nhất trong Lục quân Hoa Kỳ. Từ
**Bộ Lục quân Hoa Kỳ** (_Department of the Army)_ là một trong ba bộ quân chủng nằm dưới quyền của Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ. Bộ do Bộ trưởng Lục quân Hoa Kỳ, một viên
nhỏ|Phù hiệu Bộ tổng tham mưu Liên quân Hoa Kỳ **Phó Tổng tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ** (_Vice Chairman of the Joint Chiefs of Staff_) theo luật là sĩ quan cao cấp thứ
**Thống tướng Lục quân Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _General of the Army_) là một vị tướng lục quân 5-sao và hiện thời được xem là cấp bậc cao nhất như có thể trong Lục quân
**Thống tướng Lục quân Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _General of the Army_) là một vị tướng lục quân 5-sao và hiện thời được xem là cấp bậc cao nhất như có thể trong Lục quân
**Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ** (_United States Marine Corps_) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm phòng vệ vũ trang và tiến công đổ bộ từ phía biển, sử
**Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ** (_United States Marine Corps_) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm phòng vệ vũ trang và tiến công đổ bộ từ phía biển, sử
**Chỉ huy trưởng Thủy quân lục chiến** (tiếng Anh: _Commandant of the Marine Corps_), một số tài liệu tiếng Việt gọi là **Tham mưu trưởng Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ**, là vị sĩ quan
**Không lực Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Air Force_; viết tắt: **USAF**), cũng được gọi là **Không quân Hoa Kỳ** hay đơn giản hơn là **Không quân Mỹ**, là một quân chủng của Quân
**Không lực Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Air Force_; viết tắt: **USAF**), cũng được gọi là **Không quân Hoa Kỳ** hay đơn giản hơn là **Không quân Mỹ**, là một quân chủng của Quân
**Bộ trưởng Quốc phòng Hoa Kỳ** (_United States Secretary of Defense_) là người lãnh đạo Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ (DoD) và quản lý tất cả các quân chủng và các vấn đề quân sự
**Chủ nhiệm tác chiến Hải quân** (tiếng Anh: _Chief of Naval Operations_), một số tài liệu tiếng Việt gọi là **Tham mưu trưởng Hải quân**, là sĩ quan cao cấp nhất của Hải quân Hoa
**Bộ Hải quân Hoa Kỳ** (_United States Department of the Navy_) được thành lập bằng một đạo luật của Quốc hội Hoa Kỳ vào ngày 30 tháng 4 năm 1798 để cung ứng hỗ trợ
**Bộ Hải quân Hoa Kỳ** (_United States Department of the Navy_) được thành lập bằng một đạo luật của Quốc hội Hoa Kỳ vào ngày 30 tháng 4 năm 1798 để cung ứng hỗ trợ
**United States Naval Special Warfare Development Group** (Liên đoàn Phát triển Chiến Tranh Đặc biệt Hải quân Hoa Kỳ/Nhóm Triển khai Chiến tranh Đặc biệt Hải quân Hoa Kỳ) hay gọn hơn **NSWDG** hay **DEVGRU**,
**Bộ trưởng Không lực Hoa Kỳ** (_Secretary of the Air Force_) là người viên chức dân sự lãnh đạo Bộ Không lực Hoa Kỳ, một bộ quân chủng đặc trách không lực dưới quyền của
Thống tướng **Dwight David "Ike" Eisenhower** (phát âm: ; 14 tháng 10 năm 1890 – 28 tháng 3 năm 1969) là một vị Thống tướng Lục quân Hoa Kỳ và là Tổng thống Hoa Kỳ
Thống tướng **Dwight David "Ike" Eisenhower** (phát âm: ; 14 tháng 10 năm 1890 – 28 tháng 3 năm 1969) là một vị Thống tướng Lục quân Hoa Kỳ và là Tổng thống Hoa Kỳ
**Douglas MacArthur** (26 tháng 1 năm 18805 tháng 4 năm 1964) là một nhà lãnh đạo quân sự người Mỹ, từng giữ chức Thống tướng lục quân Hoa Kỳ, cũng như là Thống chế của
Đại tướng **Maxwell Davenport Taylor** (sinh ngày 26 tháng 8 năm 1901, mất ngày 19 tháng 4 năm 1987) là một quân nhân và nhà ngoại giao Hoa Kỳ những năm giữa thế kỷ 20.
Đại tướng **Maxwell Davenport Taylor** (sinh ngày 26 tháng 8 năm 1901, mất ngày 19 tháng 4 năm 1987) là một quân nhân và nhà ngoại giao Hoa Kỳ những năm giữa thế kỷ 20.
**William Childs Westmoreland** (26 tháng 3 năm 1914 – 18 tháng 7 năm 2005) là đại tướng của Hoa Kỳ. Ông từng giữ chức Tư lệnh Bộ chỉ huy Cố vấn Quân sự Mỹ tại
**Martin E. Dempsey** (sinh ngày 14 tháng 3 năm 1952) là một đại tướng Lục quân Hoa Kỳ và chủ tịch Hội đồng tham mưu trưởng thứ 18 của liên quân Hoa Kỳ. Trước đây
Thống tướng Lục quân **George Catlett Marshall, Jr.** (31 tháng 12 năm 1880 – 16 tháng 10 năm 1959) là một chính khách và nhà lãnh đạo quân đội Hoa Kỳ. Từng làm Bộ trưởng
right|thumb|upright=1.2|Lính nhảy dù Mỹ thuộc Lữ đoàn dù 173 tuần tra vào tháng 3 năm 1966 **Hoa Kỳ can thiệp quân sự tại Việt Nam** trong giai đoạn 1948–1975 là quá trình diễn biến của
**Hải quân Hoa Kỳ** (viết tắt: **USN**) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ và là một trong tám lực lượng vũ trang chuyên nghiệp của Hoa Kỳ. Tính đến năm 2018, Hải
**Hải quân Hoa Kỳ** (viết tắt: **USN**) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ và là một trong tám lực lượng vũ trang chuyên nghiệp của Hoa Kỳ. Tính đến năm 2018, Hải
**Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng Hải quân** là sĩ quan cao cấp của Quân chủng Hải quân và là một thành viên trong Bộ Tổng tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam.
phải|Huy hiệu [[Bộ Lục quân Hoa Kỳ|Bộ Lục quân, để so sánh.]] **Bộ Chiến tranh Hoa Kỳ** (_United States Department of War_), cũng còn gọi là **Phòng Chiến tranh** (_War Office_), từng là một bộ
phải|Huy hiệu [[Bộ Lục quân Hoa Kỳ|Bộ Lục quân, để so sánh.]] **Bộ Chiến tranh Hoa Kỳ** (_United States Department of War_), cũng còn gọi là **Phòng Chiến tranh** (_War Office_), từng là một bộ
**Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ** (_United States Department of Defense_, viết tắt là **DoD**, **USDOD** hoặc **DOD**) là một bộ hành chính của chính phủ liên bang Hoa Kỳ, chịu trách nhiệm điều phối và
**Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ** (_United States Department of Defense_, viết tắt là **DoD**, **USDOD** hoặc **DOD**) là một bộ hành chính của chính phủ liên bang Hoa Kỳ, chịu trách nhiệm điều phối và
**Joseph Francis Dunford Jr.** (sinh ngày 23 tháng 12 năm 1955) là một sĩ quan cấp cao trong Quân đội Hoa Kỳ, mang quân hàm Đại tướng Thủy quân lục chiến, từng là Chủ tịch
thumb|[[Tổng thống Hoa Kỳ Donald Trump (trái) và Chủ tịch Trung Quốc Tập Cận Bình (phải) gặp nhau tại Hamburg, Đức tháng 7 năm 2017.]] thumb|Đại sứ quán Hoa Kỳ tại Trung Quốcthumb|Đại sứ quán
**Charles Quinton Brown Jr.** (sinh năm 1962), người Mỹ gốc Phi, là một sĩ quan Hoa Kỳ. Ông hiện là sĩ quan cấp cao, Đại tướng (_General_) Không quân Hoa Kỳ. Ông được Tổng thống
**Charles Quinton Brown Jr.** (sinh năm 1962), người Mỹ gốc Phi, là một sĩ quan Hoa Kỳ. Ông hiện là sĩ quan cấp cao, Đại tướng (_General_) Không quân Hoa Kỳ. Ông được Tổng thống
**William Hugh Blanchard** (ngày 6 tháng 2 năm 1916 – ngày 31 tháng 5 năm 1966) là sĩ quan Không quân Hoa Kỳ đạt tới cấp bậc Đại tướng bốn sao và giữ chức Phó