**TT-33** (viết tắt của "Tokarev-Tula năm 1933", Tiếng Nga: 7,62-мм самозарядный пистолет Токарева образца 1933 года) là một loại súng ngắn bán tự động do Liên bang Xô-viết thiết kế và chế tạo. Trung Quốc
**Súng ngắn ổ xoay** cũng có thể gọi là **súng rulô** (phiên âm theo từ _rouleau_, tiếng Pháp nghĩa là cuộn hay con lăn) là loại súng ngắn có hộp đạn kiểu ổ xoay, thông
**Súng ngắn Makarov** hay còn được gọi là **Pistolet Makarova** ở phương Tây, K59 ở Trung Quốc và Việt Nam (từ tên Type 59 ở Trung Quốc) là một loại súng ngắn bán tự động
**Hươu sừng ngắn** hay **hươu nhỏ**, **hươu con** (tên khoa học: **_Mazama_**) là một chi động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Chi này được Rafinesque miêu tả năm 1817. Những
**Súng ngắn Yarygin** (tiếng Nga: Пистолет Ярыгина, viết tắt là ПЯ) mã GRAU là **6P35** (6П35), phương Tây thường gọi là **MP-443 "GRACH"** là loại súng ngắn bán tự động được phát triển bởi Vladimir
**Súng ngắn Shiki 14** (十四年式拳銃, _Jūyon-nen-shiki kenjū_) là một loại súng ngắn bán tự động, sử dụng đạn 8x22mm Nambu và được sử dụng bởi Lục quân Đế quốc Nhật Bản trong suốt Chiến tranh
**APS** (Автоматический Пистолет Стечкина, **A**vtomaticheskiy **P**istolet **S**tetchkina) là loại súng lục tự động có khả năng chọn chế độ bắn được phát triển như một loại vũ khí phòng thủ các nhân dành cho các
**Súng ngắn bán tự động Luger P08**, tên gốc là **Pistole Parabellum 1908** hoặc là **Parabellum-Pistole** (**Pistol Parabellum**) là loại súng ngắn thông dụng của quân đội Đức trong suốt hai cuộc Thế chiến thứ
**Súng ngắn Caracal** là loại súng ngắn bán tự động được phát triển và chế tạo bởi công ty Caracal International L.L.C tại Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất. Súng được giới thiệu
**Súng lục bán tự động Colt M1911** (còn gọi là **Súng lục bán tự động Colt.45**) là một loại súng lục của Mỹ do ông John Browning thiết kế từ năm 1905. Súng sử dụng
**Osa** (tiếng Nga: **Оса**, Ong bắp cày) là loại súng ngắn phi sát thương được phát triển bởi Viện Nghiên cứu Hóa học ứng dụng (nay là Công ty Công nghệ vũ khí mới) từ
**Súng ngắn Lebedev** (**PL-14, PL-15, PL-15K**) là loại súng ngắn tự động do Nga phát triển sử dụng cỡ đạn Parabellum 9 × 19 mm. ## Lược sử Súng được thiết kế cho nhu cầu
**Súng ngắn liên thanh** (_machine pistol_) là một loại súng cầm tay có khả năng bắn liên thanh, và sử dụng đạn của súng ngắn. Thông thường tầm bắn hiệu quả của súng ngắn liên
**Súng ngắn Shiki 26** (二十六年式拳銃, にじゅうろくねんしきけんじゅう, _Nijūroku-nen shiki kenjū_) là loại súng ngắn ổ xoay đầu tiên được phát triển bởi Lục quân đế quốc Nhật Bản. Nó được thiết kế bởi xưởng công binh
**PB** (Пистолет бесшумный, **P**istolet **B**esshumnyy, Súng ngắn yên lặng) với mã GRAU gọi là **6P9** là loại súng ngắn bán tự động hãm thanh do Liên Xô chế tạo. Nó dựa trên nền súng ngắn
**Súng ngắn PSS** (tiếng Nga:**ПСС**, **П**истолет **с**амозарядный **с**пециальный, **P**istolet **S**ptsialnyj **S**amozaryadnyj) (Mã GRAU là **6P28**) là loại súng ngắn bán tự động im lặng được phát triển cho các đặc vụ của KGB cũng như
**APB** (АПБ, Автоматический пистолет бесшумный, **A**vtomaticheskij **P**istolet **B**esshumnyj) (mã GRAU là **6P13**, **6П13**) là loại súng ngắn tự động hãm thanh được phát triển bởi A.S. Neugodovym tại TSNIITOCHMASH sau khi nhận được yêu cầu
**Súng ngắn Kevin** còn gọi là **Kevin ZP98** là loại súng ngắn bán tự động được phát triển bởi Antonín Zendl trong những năm 1990 cho công ty Zbrojovka Vsetín - Indet (ZVI) tại Cộng
**Nambu Shiki 94** (九四式拳銃 Kyūyon-Shiki Kenjū) là loại súng ngắn bán tự động có trọng lượng nhẹ (720 g) được đế quốc Nhật Bản sản xuất với số lượng lớn để phục vụ cho chiến
**Hươu sừng ngắn lông nâu Yucatán** (_Mazama pandora_) là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Loài này được Merriam mô tả năm 1901. Đây là loài bản địa
**Hươu sừng ngắn lông đỏ Trung Mỹ** (danh pháp hai phần: _Mazama temama_) là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Loài này được Kerr mô tả năm 1792.
Trang này bao gồm các loại súng ngắn bán tự động, súng ngắn tự động và tiểu liên cỡ nhỏ và có thể nó sẽ không đầy đủ. Nếu ai biết thì điền vào bảng
**Hươu sừng ngắn lông nâu Amazon** (danh pháp hai phần: _Mazama nemorivaga_) là một loài hươu nhỏ thuộc chi Hươu sừng ngắn sống phổ biến ở vùng Nam Mỹ Chúng vốn là phân loài của
**Hươu sừng ngắn lông đỏ Ecuador** (_Mazama rufina_) là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Loài này được Pucheran mô tả năm 1851. Đây là loài bản địa
**Hươu sừng ngắn thân lùn** (_Mazama chunyi_) là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Artiodactyla. Loài này được Hershkovitz mô tả năm 1959. Loài này có nguồn gốc từ vùng
**Hươu sừng ngắn lông xám** (_Mazama gouazoubira_) là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Loài này được G. Fischer von Waldheim mô tả năm 1814. Loài này phân
**Hươu sừng ngắn thân bé** (_Mazama nana_) là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Loài này được Hensel mô tả năm 1872. ## Hình ảnh Tập tin:Mazama
**Hươu sừng ngắn lông đỏ thân nhỏ** (_Mazama bororo_) là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Loài này được Duarte miêu tả năm 1996.
**Hươu sừng ngắn Merida** (_Mazama bricenii_) là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Loài này được Thomas mô tả năm 1908.
**Hươu sừng ngắn lông đỏ** (_Mazama americana_) là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Loài này được Erxleben mô tả năm 1777. Loài này sinh sống ở các
Nội dung **10 mét súng ngắn hơi nam** tại **Thế vận hội Mùa hè 2016** diễn ra vào ngày 6 tháng 8 năm 2016 tại Trung tâm bắn súng quốc gia. Nội dung gồm hai
Nội dung **50 mét súng ngắn hơi nam** tại **Thế vận hội Mùa hè 2016** diễn ra vào ngày 10 tháng 8 năm 2016 tại Trung tâm bắn súng quốc gia. Nội dung gồm hai
Đây là danh sách của cách loại súng ngắn ổ xoay sử dụng cơ chế hoạt động đơn và hoạt động kép từng được chế tạo trên thế giới.
thumb|upright=1.5|Súng ngắn hiện đại (thuận chiều kim đồng hồ từ phía trên bên trái) [[Glock|Glock 22 * Glock 21 * Kimber Stainless Raptor II * Dan Wesson Commander Classic Bobtail * Smith & Wesson Model
phải|nhỏ| Một khẩu súng lục 'Mẫu 1911' do chính phủ Mỹ phát hành (số sê-ri: 94854) được sản xuất năm 1914 phải|nhỏ| súng lục ổ xoay [[Colt SAA|Colt Single Army Revolver ]] **Súng lục** (tiếng
**Dê núi sừng ngắn** hay còn gọi là con **Tahr** tên gọi thông dụng ở vùng Trung Á chỉ về ba loài động vật móng guốc cỡ lớn và vừa ở vùng miền Trung châu
**Bò sữa sừng ngắn** (tiếng Anh: **Dairy Shorthorn**) là một giống bò sữa có nguồn gốc từ Anh. Giống bò này phát triển từ giống bò sừng ngắn (Shorthorn), và có nguồn gốc từ County
**Apache** là loại súng ngắn ổ xoay độc đáo do Louis Dolne thiết kế trong những năm 1860 sau đó được chế tạo hàng loạt tại Bỉ cho đến cuối thế kỷ 19. Loại vũ
**Linh dương xám sừng ngắn** (danh pháp hai phần: _Pelea capreolus_) là một loài linh dương thuộc họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Forster mô tả năm 1790. Nó là một loài linh dương
**Dê núi sừng ngắn Himalaya** (_Hemitragus jemlahicus_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được C. H. Smith mô tả năm 1826. ## Phân loại Trước đây, chi
**Dê núi sừng ngắn Nilgiri** (_Nilgiritragus hylocrius_) là một loài thú guốc chẵn đặc hữu dãy núi Nilgiri và phần phía nam của dãy Ghat Tây tại bang Tamil Nadu và Kerala miền Nam Ấn
**Dê núi sừng ngắn Ả Rập** (_Arabitragus jayakari_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Thomas mô tả năm 1894.
nhỏ|Một khẩu [[súng ngắn bán tự động SIG Pro]] **Súng** là một loại vũ khí sử dụng lực đẩy của thuốc súng để bắn đạn qua nòng súng nhằm gây sát thương hoặc tiêu diệt
nhỏ|Từ trên xuống dưới: [[B40|RPG-2, Karabiner 98k, Mosin Nagant M44, CKC, AK47.]] phải|nhỏ|Một người nữ lính [[Hải quân Hoa Kỳ|Hải quân Mỹ đang dùng khẩu Mk 18 Mod 1 carbine bắn vào một mục tiêu.]]
nhỏ|[[Súng trường Henry, loại súng trường đầu tiên sử dụng công nghệ đòn bẩy.]] **Súng trường** (tiếng Anh: _Rifle_) là một loại súng cá nhân gọn nhẹ với nòng súng được chuốt rãnh xoắn, có