✨Số Catalan
thumb|Tập hợp các cách nối điểm không cắt nhau (trên) và cắt nhau (dưới - 10 cách) trong tổng cộng 52 cách. Trong toán tổ hợp, số Catalan là dãy các số tự nhiên xuất hiện trong nhiều bài toán đếm, thường bao gồm những đối tượng đệ quy. Chúng được đặt tên theo nhà toán học Bỉ Eugène Charles Catalan (1814–1894).
Số Catalan thứ n được định nghĩa như sau:
Những số catalan đầu tiên với n = 0, 1, 2, 3, …là:
:1, 1, 2, 5, 14, 42, 132, 429, 1430, 4862, 16796, 58786, 208012, 742900, 2674440, 9694845, 35357670, 129644790, 477638700, 1767263190, 6564120420, 24466267020, 91482563640, 343059613650, 1289904147324, 4861946401452, … (dãy A000108 trên trang OEIS).
Tính chất
Biểu thức thay thế cho Cn:
nó tương đương với biểu thức bên trên vì . Công thức này cho thấy Cn là một số nguyên, mà ta không thể thấy được trong công thức đầu tiên. Biểu thức này hình thành nền tảng cho bài chứng minh sự đúng đắn của công thức.
Số catalan thỏa mãn hệ thức truy hồi sau:
(phát biểu thành lời vế trái: tổng của tất cả tích của các số catalan có tổng chỉ số bằng n)
và
Một cách gần đúng, số Catalan có thể tính bằng:
Ý nghĩa của biểu thức trên là thương khi chia số Catalan thứ n cho biểu thức bên phải sẽ tiến tới 1 khi . Một vài tài liệu chỉ viết rằng .. Điều này có thể chứng minh bằng cách dùng phép tính xấp xỉ của Stirling với n!, hoặc thông qua các hàm sinh.
Chỉ những số Cn có n = 2k − 1 là số lẻ. Còn lại đều là số chẵn.
Chỉ có 2 số Catalan là số nguyên tố: C2 = 2 và C3 = 5.[citation needed
Số Catalan có cách biểu diễn khác dưới dạng tích phân:
trong đó Nghĩa là số Catalan là lời giải của bài toán mômen Hausdorff trên đoạn [0, 4] thay vì [0, 1].
Ứng dụng trong toán tổ hợp
Có nhiều bài toán tổ hợp mà kết quả là số Catalan. Quyển _Enumerative Combinatorics: Volume viết bởi nhà toán học tổ hợp _Richard P. Stanley gồm 66 bài toán với 66 cách diễn giải khác nhau về số Catalan. Sau đây là một số ví dụ, minh họa trường hợp C3 = 5 và C4 = 14. thumb|Mạng lưới 14 từ Dyck với độ dài 8 - được biểu đạt bằng các nét lên, xuống.
-
Cn là số từ Dyck với độ dài 2n. Một từ Dyck là một chuỗi ký tự gồm n ký tự X và n ký tự Y, trong đó không có đoạn đầu nào của chuỗi có nhiều ký tự Y hơn so với X. Ví dụ các từ Dyck độ dài 6:
XXXYYY XYXXYY XYXYXY XXYYXY XXYXYY. -
Biểu diễn lại các từ Dyck, thay X bằng dấu mở ngoặc và Y bằng dấu đóng ngoặc, Cn đếm số biểu thức chứa n cặp dấu ngoặc đúng:
((())) ()(()) ()()() (())() (()()) -
Cn cũng là số cách khác nhau để đặt dấu ngoặc giữa n+1 phần tử (hay là số cách để sắp xếp n phép khai triển của một toán tử 2 ngôi). Ví dụ, với n = 3, chúng ta có 5 cách khác nhau để chia 4 phần tử:
((ab)c)d (a(bc))d (ab)(cd) a((bc)d) a(b(cd))thumb|Cây có 5 lá. -
Phép khai triển liên tiếp của một toán tử 2 ngôi có thể biểu diễn dưới dạng một cây nhị phân đầy đủ (một cây nhị phân là đầy đủ nếu mỗi nút đều có 2 hoặc không có nút con). Dẫn đến Cn là số cây nhị phân đầy đủ có n+1 lá:giữa|nhỏ|496x496px
-
Cn là số cây có thứ tự, không giống nhau (về mặt hình học) có n nút. (Một cây có thứ tự là một cây có gốc mà các nút con của mỗi nút đều được đánh thứ tự từ trái qua phải)
-
Cn là số đường đi đơn điệu dọc theo các cạnh trên một lưới có n × n ô vuông, mà không đi lên khỏi đường chéo. Một đường đi đơn điệu là một đường đi bắt đầu từ góc dưới bên trái, kết thúc ở góc trên bên phải, chỉ đi theo hướng qua phải hoặc đi lên. Đếm số đường đi cũng tương tự đếm từ Dyck: X biểu thị cho "qua phải" và Y biểu thị cho "đi lên". Ảnh minh họa cho trường hợp n = 4:
giữa|513x513px
Có thể biểu diễn lại bằng cách liệt kê các phần tử Catalan theo độ cao cột:
[0,0,2,3] [0,1,1,3] [0,1,2,2] [0,1,2,3]
Chứng minh công thức
