✨RAID

RAID

Tập tin:RAID 0.svg Tập tin:RAID 1.svg Tập tin:RAID 3.svg Tập tin:RAID 4.svgTập tin:RAID 5.svg Tập tin:RAID 6.svg RAID (Redundant Arrays of Inexpensive Disks hoặc Redundant Arrays of Independent Disks) là hình thức ghép nhiều ổ đĩa cứng vật lý thành một hệ thống ổ đĩa cứng có chức năng gia tăng tốc độ đọc/ghi dữ liệu hoặc nhằm tăng thêm sự an toàn của dữ liệu chứa trên hệ thống đĩa hoặc kết hợp cả hai yếu tố trên.

Lịch sử phát triển

Lần đầu tiên RAID được phát triển năm 1987 tại trường Đại học California tại Berkeley (Hoa Kỳ) với những đặc điểm chỉ ghép các phần đĩa cứng nhỏ hơn thông qua phần mềm để tạo ra một hệ thống đĩa dung lượng lớn hơn thay thế cho các ổ cứng dung lượng lớn giá đắt thời bấy giờ.

Mặc dù hiện nay không tồn tại nữa, nhưng Hội đồng tư vấn phát triển RAID (RAID Advisory Board: Viết tắt là RAB) đã ra thành lập tháng 7 năm 1992 để định hướng, lập ra các tiêu chuẩn, định dạng cho RAID. RAB đã phân ra các loại cấp độ RAID (level), các tiêu chuẩn phần cứng sử dụng RAID. RAB đã phân ra bảy loại cấp độ RAID từ cấp độ 0 đến cấp độ 6.

Phân loại

Theo RAB thì RAID được chia thành 7 cấp độ (level 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6), mỗi cấp độ có các tính năng riêng, hầu hết chúng được xây dựng từ hai cấp độ cơ bản là RAID 0 và RAID 1.

RAID 0

RAID 0 cần ít nhất 2 ổ đĩa (có thể sử dụng 1 ổ đĩa). Tổng quát ta có n đĩa (n >= 2) và các đĩa là cùng loại.

Dữ liệu sẽ được chia ra nhiều phần bằng nhau. Ví dụ ta dùng 02 ổ cứng 80GB thì hệ thống đĩa của chúng ta là 160GB.

  • Ưu điểm: Tăng tốc độ đọc / ghi đĩa: mỗi đĩa chỉ cần phải đọc / ghi \dfrac{1}{n} lượng dữ liệu được yêu cầu. Lý thuyết thì tốc độ sẽ tăng n lần.
  • Nhược điểm: Tính an toàn thấp. Nếu một đĩa bị hư thì dữ liệu trên tất cả các đĩa còn lại sẽ không còn sử dụng được. Xác suất để mất dữ liệu sẽ tăng n lần so với dùng ổ đĩa đơn.

RAID 1

Đây là dạng RAID cơ bản nhất có khả năng đảm bảo an toàn dữ liệu. Cũng giống như RAID 0, RAID 1 đòi hỏi ít nhất hai đĩa cứng để làm việc. Dữ liệu được ghi vào 2 ổ giống hệt nhau (Mirroring).

Hệ thống chạy RAID 1 yêu cầu chỉ còn cần 1 ổ đĩa toàn vẹn dữ liệu thì dữ liệu sẽ không bị ảnh hưởng. Người dùng có thể thay thế ổ đĩa bị hỏng mà không phải lo lắng đến vấn đề thông tin thất lạc. Đối với RAID 1, hiệu năng không phải là yếu tố hàng đầu nên chẳng có gì ngạc nhiên nếu nó không phải là lựa chọn số một cho những người say mê tốc độ. Tuy nhiên đối với những nhà quản trị mạng hoặc những ai phải quản lý nhiều thông tin quan trọng thì hệ thống RAID 1 là thứ không thể thiếu. Dung lượng cuối cùng của hệ thống RAID 1 bằng dung lượng của ổ đơn (hai ổ 80GB chạy RAID 1 sẽ cho hệ thống nhìn thấy duy nhất một ổ RAID 80GB).

RAID 2

Đây là cấp độ RAID duy nhất không sử dụng một hoặc nhiều kỹ thuật "tiêu chuẩn" như mirror, stripe và/hoặc parity (tính chẵn lẻ – là dữ liệu bổ sung được sử dụng cho việc khôi phục).

RAID 2 sử dụng một thứ tương tự như stripe có parity, nhưng không giống như cách được dùng trong các cấp độ RAID 3, 4, 5, 6, Dữ liệu của RAID 2 được stripe ở cấp độ bit, phân bố qua nhiều ổ đĩa dữ liệu và ổ đĩa dự phòng. Các bit dự phòng được tính toán bằng mã Hamming, một dạng Mã Sửa Lỗi (ECC – Error Correcting Code hoặc Error Checking & Correcting).

Khi có hoạt động stripe dữ liệu, những mã này được tính toán và ghi cùng với dữ liệu lưu vào ổ đĩa ECC riêng biệt. Khi có hoạt động đọc dữ liệu, những mã ECC cũng được đọc để xác nhận rằng không có lỗi xảy ra kể từ lúc ghi dữ liệu.

Nếu một lỗi đơn xảy ra, nó sẽ được sửa ngay tức thì. Cấp độ này có khả năng chịu lỗi một ổ đĩa.

RAID 2 đòi hỏi một bộ điều khiển phức tạp, chuyên dụng và đắt tiền. Loại RAID này hiếm khi được sử dụng bởi chi phí triển khai quá lớn (một hệ thống điển hình yêu cầu đến 10 ổ đĩa dữ liệu, 4 ổ đĩa ECC), và có hiệu suất không cao (do stripe ở cấp độ bit).

RAID 3

Rất hiếm khi sử dụng trong thực tế. Dữ liệu được stripe qua nhiều ổ đĩa ở cấp độ byte (byte-level); số lượng byte của mỗi stripe có thể thay đổi nhưng thông thường dưới 1.024 byte (tức 1KB). Parity được tính toán và lưu vào một ổ đĩa riêng biệt, nhưng có khả năng chịu lỗi khi sự cố xảy ra với một ổ đĩa bất kỳ. RAID 3 về cơ bản không thể thực hiện nhiều tác vụ đọc/ghi đồng thời vì các block dữ liệu được chia ra trên các sector phân tán trên các ổ đĩa trong mảng.

RAID 3 phù hợp cho việc đọc ghi các dữ liệu có dung lượng lớn trong thời gian dài. Ví dụ như: giải nén các tệp tin nén lớn, chuyển đổi định dạng các video có thời lượng dài.

RAID 4

Nhiều người đôi khi nhầm lẫn giữa RAID 3. RAID 4 cải thiện hiệu suất bằng cách stripe dữ liệu qua nhiều ổ đĩa theo khối và có khả năng chịu lỗi thông qua ổ đĩa parity riêng biệt. Điều này làm cho RAID 4 mang nhiều tương đồng với RAID 3 và RAID 5. Nó giống RAID 3 ngoại trừ việc sử dụng các khối thay vì các byte khi phân bố dữ liệu, và giống RAID 5 ngoại trừ việc sử dụng ổ đĩa parity riêng biệt thay vì phân bố parity. Do đó RAID 4 cho phép tối đa có 1 ổ cừng chết tại một thời điểm.

RAID 5

RAID 5 là dạng RAID thông dụng nhất hiện nay và là sự cải tiến của RAID 0, cung cấp cơ chế khôi phục dữ liệu, các Parity dùng để khôi phục dữ liệu được phân bố đồng đều trên tất cả các ổ đĩa cứng.

Giả sử dữ liệu A được phân tách thành 3 phần A1, A2, A3, khi đó dữ liệu được chia thành 3 phần chứa trên các ổ đĩa cứng 0, 1, 2 (giống như RAID 0). Phần ổ đĩa cứng thứ 3 chứa Parity (Ap) của A1 A2 A3 để khôi phục dữ liệu có thể sẽ mất ở ổ đĩa cứng 0, 1, 2.

Dữ liệu B được chia thành B1 B2 B3 và Parity của nó là Bp, theo thứ tự B1 B2 B3 được lưu trữ tại ổ 0 1 3, và Bp được lưu trữ tại ổ 2. Các Parity được lưu trữ tuần tự trên các ổ đĩa cứng. RAID 5 cho phép tối đa có 1 ổ cứng bị chết tại một thời điểm, nếu có nhiều hơn 1 ổ cứng bị chết tại một thời điểm thì toàn bộ dữ liệu coi như mất hết. RAID 5 cũng yêu cầu các ổ cứng tham gia RAID phải có dung lượng bằng nhau.

Dung lượng chính xác cuối cùng của RAID 5 được tính bằng cách: (Dung lượng của 1 ổ cứng) x [(Số lượng các ổ cứng tham gia RAID) - 1] Yêu cầu tối thiểu của RAID 5 là có ít nhất 3 ổ đĩa cứng.

RAID 6

Là dạng RAID thường được sử dụng trong các doanh nghiệp. Tương tự như RAID 5, nhưng RAID 6 vượt trội hơn bởi khả năng sử dụng đến hai khối parity và yêu cầu tối thiểu 4 ổ đĩa. Nếu bạn có hai ổ đĩa chết cùng một lúc, hệ thống vẫn có thể tiếp tục hoạt động. Về mặt hiệu suất, RAID 6 có tốc độ ghi không bằng RAID 5 do phải tính toán nhiều khối parity phức tạp hơn, nhưng có tốc độ đọc ngẫu nhiên nhanh hơn do dữ liệu được stripe qua nhiều ổ đĩa hơn. Giống như RAID 5, hiệu suất RAID 6 có thể được điều chỉnh bằng cách thay đổi kích thước stripe.

Bảng tóm tắt

*_(Với n là số lượng ổ cứng chạy RAID)_**

Các dạng RAID kết hợp

Ngoài ra, RAID còn có dạng kết hợp khác ngoài 7 cấp độ tiêu chuẩn:

RAID 7

Khác với những dạng RAID trên, RAID 7 không phải là một chuẩn công nghiệp; nó là thuật ngữ thương mại của Storage Computer Corporation (SCC), được dùng để miêu tả cho thiết kế RAID độc quyền của họ.

RAID 7 dựa trên RAID 3 và RAID 4, nhưng được cải tiến để khắc phục một số hạn chế của hai dạng RAID này. RAID 7 kết hợp một bộ nhớ đệm (cache memory) được sắp xếp theo nhiều cấp và một bộ xử lý thời gian thực (real-time) chuyên dụng để quản lý mảng theo kiểu bất đồng bộ. Với việc sử dụng truy cập bất đồng bộ, RAID 7 phá vỡ kiến trúc kỹ thuật trước đây của RAID chuẩn, giảm đáng kể tình trạng nghẽn cổ chai trong quá trình ghi dữ liệu.

Nhờ sự hỗ trợ của phần cứng - đặc biệt là bộ nhớ đệm - cho phép mảng RAID 7 xử lý nhiều hoạt động cùng một lúc, giúp cải thiện đáng kể hiệu suất trong khi vẫn duy trì khả năng chịu lỗi. Cụ thể, RAID 7 cung cấp tốc độ đọc và ghi ngẫu nhiên tốt hơn nhiều so với RAID 3 hoặc RAID 4, bởi khi có phần cứng hỗ trợ, hoạt động đọc truy xuất dữ liệu từ bộ nhớ đệm thay vì truy cập các ổ đĩa trong mảng, còn hoạt động ghi giảm bớt sự lệ thuộc vào ổ đĩa parity riêng biệt.

Chi phí để triển khải RAID 7 khá cao, ngoài ra khách hàng phải tốn thêm khoản phí bản quyền cho SCC. RAID 7 chỉ thích hợp với những doanh nghiệp, tổ chức lớn, có yêu cầu công việc có đặc thù riêng.

RAID 10

Là sự kết hợp giữa RAID 0 và RAID 1 tạo thành RAID 10, mang lại hiệu năng cao hơn RAID 1, bù lại chi phí triển khai cao. Đối với RAID 10 chúng ta cần tối thiểu là 4 ổ đĩa cứng.

RAID 50

Tương tự RAID 10, RAID 50 là kết hợp giữa RAID 0 và RAID 5. Để triển khai RAID 50 cần có ít nhất 2 mảng đĩa (disk array) và 4 ổ đĩa.

RAID 60

Tương tự RAID 10, RAID 60 là kết hợp giữa RAID 0 và RAID 6. Để triển khai RAID 60 cần có ít nhất 2 mảng đĩa (disk array) và 8 ổ đĩa.

Sách tham khảo

  • Scott Mueller, Upgrading and Repairing Pcs, 17th Edition. .
👁️ 85 | ⌚2025-09-16 22:27:01.866

QC Shopee
Giúp diệt muỗi nhanh mọi nơi, mọi ngóc ngách. Bình xịt côn trùng Raid là thương hiệu bình diệt côn trùng được nhiều người ưa chuộng vì hiệu quả, an toàn khi sử dụng. Bình
XỊT MUỖI RAID - CHAI 600ML (Có tặng thêm 60ml) Thương hiệu: Johnson & Son Diệt muỗi hiệu quả, an toàn Hương lavender thơm mát tự nhiên Thiết kế chai xịt tiện dụng Sản xuất
Tập tin:RAID 0.svg Tập tin:RAID 1.svg Tập tin:RAID 3.svg Tập tin:RAID 4.svgTập tin:RAID 5.svg Tập tin:RAID 6.svg **RAID** _(Redundant Arrays of Inexpensive Disks hoặc Redundant Arrays of Independent Disks)_ là hình thức ghép nhiều ổ
Thông tin sản phẩm Card Raid LSI MegaRAID SAS 9361-8i LSI MegaRAID SAS 9361-8iDatacenter, cloud and high-performance computing environments not only require large amounts of storage capacity, they also must provide the data protection and
**_King's Raid (Cuộc Đột Kích Của Nhà Vua)_** (Tiếng Hàn: 킹스레이드) là một game nhập vai di động miễn phí được phát hành bởi nhà phát triển game độc ​​lập Vespa của Hàn Quốc và
MR; L A Raid Beg
COMBO GỒM - 1 x Thiết bị lưu trữ  DAS TerraMaster D5-310 5bay - 1 x ổ cứng Toshiba NAS N300 24/7 Hàng chính hãng Hỗ trợ 5 chế độ RAID DAS D5-310 hỗ trợ
"COMBO GỒM 1.Bộ thiết bị lưu trữ DAS TerraMaster D5-310 2. N300 Hỗ trợ 5 chế độ RAID DAS D5-310 hỗ trợ 5 chế độ RAID: RAID 5, RAID 0, RAID 1, RAID 10 và
TerraMaster D5 Thunderbolt 3 là thiết bị DAS 5-bay là giải pháp lưu trữ RAID cấp độ chuyên nghiệp dành cho các nhà video editor. Với băng thông 40Gbps của chuẩn kết nối Thunderbolt 3
Đặc điểm sản phẩm - Vòi xịt kép với tầm phủ rộng, diệt hiệu quả các loại côn trùng gây hại - Công thức mạnh mẽ bảo vệ cả gia đình khỏi Muỗi gây Sốt
ImagePerfect firmware Ổ Cứng Trong Video Seagate 2TB64MB3.5 - ST2000VX008 với ImagePerfect firmware có chức năng hỗ trợ hệ thống giám sát hoạt động tối ưu 247, tự động điều chỉnh với 90 cho việc
Đặc điểm sản phẩm - Vòi xịt kép với tầm phủ rộng, diệt hiệu quả các loại côn trùng gây hại - Công thức mạnh mẽ bảo vệ cả gia đình khỏi Muỗi gây Sốt
Ổ CỨNG SỬ DỤNG CHO: • Hệ thống lưu trữ và máy chủ doanh nghiệp quan trọng cần dung lượng • Mảng lưu trữ doanh nghiệp chính (RAID, được xác định bằng phần mềm) •
Thông tin sản phẩm LSI MegaRAID SAS 9341-8i LSI MegaRAID SAS 9341-8iEmail, file, SharePoint, and similar critical apps must scale easily over time while remaining both highly protected and easily manageable. That’s where the MegaRAID
Viking Raiders Take a trip through time to a Viking farm in the year 1200! See how Knut and his family live together in a longhouse, follow Viking warriors on a raid to Ireland and
Bộ lưu trữ NAS Synology DiskStation DS923+  Nền tảng lưu trữ linh hoạt cho các doanh nghiệp nhỏ và văn phòng gia đình. Thông số kỹ thuật NAS Synology DS923+: - CPU: AMD Ryzen R1600
Dọn dẹp dữ liệu cho văn phòng tại nhà Mạnh mẽ và nhỏ gọn Chức năng mạnh mẽ gói gọn trong thùng máy 4 khay Hợp nhất và chia sẻ Lưu trữ, sắp xếp và
là một series manga shōnen được viết bởi Takahiro, minh họa bởi Tetsuya Tashiro, và đăng hằng kỳ trong _Weekly Gangan Joker_ được xuất bản bởi Square Enix từ năm 2010. Một manga tiền truyện
Bộ lưu trữ mạng NAS Synology DS224+ CPU Celeron J4125 4-core 2.0GHz, RAM 2GB, LAN 2x 1GbE, 2 khay ổ cứng - Hàng chính hãng (chưa bao gồm ổ cứng) Duy trì dữ liệu tại
CPU - LGA1700 socket: Support for the 14th, 13th, and 12th Generation Intel Core, Pentium Gold and Celeron Processors - L3 cache varies with CPU (Please refer "CPU Support List" for more information.) Chipset - Intel Z790 Express Chipset
CPU LGA1700 socket: Support for the 14th, 13th, and 12th Generation Intel Core, Pentium Gold and Celeron Processors L3 cache varies with CPU (Please refer "CPU Support List" for more information.) Chipset Intel Z790 Express
CPU - LGA1700 socket: Support for the 14th, 13th, and 12th Generation Intel Core, Pentium Gold and Celeron Processors - L3 cache varies with CPU (Please refer "CPU Support List" for more information.) Chipset - Intel Z790 Express Chipset
    Z790 UD AX 1.0/1.1 - LGA1700 socket: Support for the 14th, 13th, and 12th Generation Intel Core, Pentium Gold and Celeron Processors - L3 cache varies with CPU (Please refer "CPU Support List" for more information.)
CPU LGA1700 socket: Support for the 14th, 13th, and 12th Generation Intel Core, Pentium Gold and Celeron Processors L3 cache varies with CPU (Please refer "CPU Support List" for more information.) Chipset Intel Z790 Express
CPU - LGA1700 socket: Support for the 14th, 13th, and 12th Generation Intel Core, Pentium Gold and Celeron Processors - L3 cache varies with CPU (Please refer "CPU Support List" for more information.) Chipset - Intel Z790 Express Chipset
Sản phẩm Bo mạch chủ Tên Hãng Gigabyte Model Z790M AORUS ELITE AX DDR5 CPU hỗ trợ Intel Chipset Z790 RAM hỗ trợ Support for DDR5 7600(O.C.) /7400(O.C.) /7200(O.C.) /7000(O.C.) /6800(O.C.) /6600(O.C.) / 6400(O.C.) / 6200(O.C.)
**_World of Warcraft Trading Card Game_** (**_WoW TCG_**) là một tựa game thẻ bài giao đấu dựa trên MMORPG của Blizzard Entertainment, _World of Warcraft_. Trò chơi được công bố bởi Upper Deck Entertainment vào
THƯƠNG HIỆU Gigabyte BẢO HÀNH 36 tháng CHIPSET Z790 SOCKET Intel LGA 1700 HỖ TRỢ CPU 14th, 13th, 12th Intel Core, Pentium Gold và Celeron KHE RAM TỐI ĐA 4 khe HỖ TRỢ BỘ NHỚ
TerraMaster D5-310 là một thiết bị lưu trữ DAS có 5 khay ổ cứng, hỗ trợ kết nối USB 3.1 Type-C giúp truyền dữ liệu nhanh chóng. Đây là một giải pháp phù hợp cho
Combo gồm 1.Ổ cứng mạng NAS Terra Master F4-423 1.Ổ cứng NAS  N300 3.5″ CHI TIẾT GỒM 1.Ổ cứng mạng NAS Terra Master F4-423 Tương thích: 3.5″ SATA HDD; 2.5″ SATA HDD; 2.5″ SATA SSD
Ổ cứng di động Western Digital My Book Duo 3.5 chính hãng Western Digital My Book Duo là bộ lưu trữ máy tính để bàn đáng tin cậy được thiết kế để bổ sung cho
CPU - Support for Intel Core i7-7800X and above X series processors/Intel Core i9 X series processors in the LGA2066 package - L3 cache varies with CPU (Please refer "CPU Support List" for more information.) Chipset -
nhỏ|Một NAS Netgear **Network-attached storage** (**NAS**) là một máy chủ lưu trữ dữ liệu máy tính ở cấp độ tệp (trái ngược với cấp độ khối) được kết nối với mạng máy tính cung cấp
DAS-2 bay TerraMaster D2-320 với thiết kế vỏ đen nhám tối giản, hiệu suất cao hơn và yên tĩnh hơn so với các model DAS trước đó của TerraMaster. das 2-bay terramaster d2-320 chính hãng
DAS-2 bay TerraMaster D2-320 với thiết kế vỏ đen nhám tối giản, hiệu suất cao hơn và yên tĩnh hơn so với các model DAS trước đó của TerraMaster.   das 2-bay terramaster d2-320 chính
Thông Tin Chi Tiết Bộ nhớ đồ họa Intel HD Thương hiệu Dell Xuất xứ thương hiệu USA Chip set Intel C240 Series CPU Intel Xeon E-2224 Model Dell T140 Xuất xứ Malaysia Ổ đĩa
CPU - AMD Socket AM5, support for: AMD Ryzen 7000 / Ryzen 8000 Series Processors (Please refer "CPU Support List" for more information.) Chipset - AMD B650 Memory - Support for DDR5 8000(OC)/ 7800(OC)/ 7600(OC)/
CPU - AMD Socket AM5, support for: AMD Ryzen 7000/ Ryzen 8000 Series Processors (Please refer "CPU Support List" for more information.) Chipset - AMD A620 Memory - Support for DDR5 8000(OC)/ 7800(OC)/ 7600(OC)/ 7200(OC)/
CPU - AMD Socket AM5, hỗ trợ cho: Bộ xử lý AMD Ryzen 7000 Series Chipset - AMD B650 Bộ nhớ - Hỗ trợ các mô-đun bộ nhớ DDR5 6600(OC) / 6400(OC) / 6200(OC) /
PU LGA1200 package: - 11th Generation Intel Core i9 processors / Intel Core i7 processors / Intel Core i5 processors - 10th Generation Intel Core i9 processors / Intel Core i7 processors / Intel Core i5 processors / Intel Core i3 processors/
Sản phẩm Tên Hãng Gigabyte  Model B650 Aorus Elite AX DDR5 CPU hỗ trợ AMD Chipset B650 RAM hỗ trợ Support for DDR5 6666(OC) / 6600(OC) / 6400(OC) / 6200(OC) / 6000(OC) / 5600(OC) /
Sản phẩm Tên Hãng Gigabyte  Model B650 Aorus Elite AX DDR5 CPU hỗ trợ AMD Chipset B650 RAM hỗ trợ Support for DDR5 6666(OC) / 6600(OC) / 6400(OC) / 6200(OC) / 6000(OC) / 5600(OC) /
Loại sản phẩm Main - Bo mạch chủ Hãng sản xuất MSI Model B650 GAMING PLUS WIFI DDR5 Tên sản phẩm Mainboard MSI B650 GAMING PLUS WIFI DDR5 CHIPSET AMD B650 CPU Hỗ trợ Ổ cắm bộ xử lý máy tính để bàn dòng AMD Ryzen 7000 AM5 RAM  4x DDR5, Dung lượng bộ nhớ tối đa 192GB Hỗ trợ bộ nhớ DDR5 7200+(OC)/ 7000(OC)/ 6800(OC)/ 6600(OC)/ 6400(OC)/ 6200(OC)/ 6000(OC)/ 5800(OC) / 5600(OC)/ 5400(OC)/ 5200(OC)/ 5000(OC)/ 4800(JEDEC) MHz Max. tần số ép xung: • 1DPC 1R Tốc độ tối đa lên tới 7200+ MHz • 1DPC 2R Tốc độ tối đa lên tới 6000+ MHz • 2DPC 1R Tốc độ tối đa lên tới 6000+ MHz • 2DPC 2R Tốc độ tối đa lên tới 5400+ MHz Hỗ trợ chế độ Kênh đôi Hỗ trợ không hỗ trợ -ECC, bộ nhớ không đệm Hỗ trợ AMD EXPO ĐỒ HỌA TÍCH HỢP 1x HDMI Hỗ trợ HDMI TM 2.1 với HDR, độ phân giải tối đa 4K 60Hz* 1x DisplayPort Hỗ trợ DP1.4, độ phân giải tối đa 4K 60Hz* *Chỉ có trên các bộ xử lý có đồ họa tích hợp. Thông số kỹ thuật đồ họa có thể khác nhau tùy thuộc vào CPU được cài đặt. SLOT 2x khe cắm PCI-E x16 1x khe cắm PCI-E x1 PCI_E1 Gen PCIe 4.0 hỗ trợ lên đến x16 (Từ CPU) PCI_E2 Gen PCIe 3.0 hỗ trợ lên đến x1 (Từ Chipset)
Sản phẩm Tên Hãng Gigabyte  Model B650 Gaming X AX DDR5 CPU hỗ trợ AMD Chipset B650 RAM hỗ trợ Support for DDR5 6400(OC)/6200(OC)/6000(OC)/5600(OC)/5200/4800/4400 MT/s memory modules 4 x DDR5 DIMM sockets supporting up to
CPU AMD Socket AM5, support for: AMD Ryzen 7000 Series Processors/ AMD Ryzen 8000 Series Processors (Go to GIGABYTE's website for the latest CPU support list.) Chipset AMD A620 Memory Support for DDR5 7600(OC)/ 7200(OC)/