**Quần đảo Ogasawara** (tiếng Nhật: 小笠原諸島 Ogasawara Shotō) còn được gọi là **Quần đảo Bonin** là một quần đảo của Nhật Bản ở Thái Bình Dương, cách Tokyo chừng 1000 km về phía Nam. Về mặt
**Chiến dịch quần đảo Ogasawara và Ryukyu** là hàng loạt các trận đánh và các cuộc đụng độ giữa quân Đồng Minh và lực lượng Quân đội Hoàng gia Nhật Bản ở Thái Bình Dương
thumb|Vị trí là một nhóm gồm ba hòn đảo ở tại phía nam của quần đảo Ogasawara của Nhật Bản và về mặt hành chính thuộc về Ogasawara. Các đảo đều là các núi lửa
Quần đảo Nanpō là một thuật ngữ chung đến chỉ các nhóm đảo nằm ở phía nam của quần đảo Nhật Bản. Kéo dài từ bán đảo Izu ở phía tây vịnh Tokyo về phía
thumb|Lực lượng đặc nhiệm 38, thuộc Hạm đội thứ ba của Hoa Kỳ điều động ngoài khơi Nhật Bản, ngày 17 tháng 8 năm 1945, hai ngày sau khi Nhật Bản đồng ý đầu hàng.
**Chiến dịch Quần đảo Mariana và Palau** là một loạt các trận phản kích của Hoa Kỳ chống lại các lực lượng Đế quốc Nhật Bản tại quần đảo Mariana và Palau ở Thái Bình
Bản đồ đảo Iwo Jima (Iōtō) **Đảo Iō** (kanji: 硫黄島, rōmaji: Iōtō, Hán Việt: _Lưu Huỳnh đảo_), hay còn gọi là **Iwo Jima**, là một hòn đảo thuộc vành đai núi lửa Nhật Bản, về
là trận động đất xảy ra vào lúc 20:23 (JST), ngày 30 tháng 5 năm 2015. Trận động đất có cường độ địa chấn 8.1 richter. Tâm chấn độ sâu khoảng 682 km, nằm ngoài
400 px|phải|nhỏ|Quần đảo Mariana ở bên phải bản đồ, phía đông biển Philippine, và ở phía tây của vực Mariana **Quần đảo Mariana** là một quần đảo hình vòng cung của Mỹ, nó được tạo
**Vườn quốc gia Ogasawara** (小笠原国立公园 _Ogasawara Kokuritsu Koen ?_) là một vườn quốc gia nằm tại quần đảo Ogasawara, cách bờ biển thành phố Tokyo khoảng 1000 km về phía nam. Vườn quốc gia được thành
nhỏ|Hòn đảo nhìn từ Ogasawara-maru **Nam Iwo Jima** ( chính thức _Minami-iōtō_, cũng thường viết là _Minami-iōjima_: "đảo nam lưu huỳnh") là đảo cực nam của nhóm đảo Kazan (Núi lửa) của quần đảo Ogasawara,
nhỏ|Hòn đảo nhìn từ biển nhỏ|Bản đồ Kita-Iwojima **Bắc Iwo Jima** ( chính thức _Kita-iōtō_, cũng đọc là _Kita-iōjima_: "đảo lưu huỳnh bắc") và đảo cực bắc của nhóm đảo Kazan (Núi lửa) của quần
là làng thuộc phó tỉnh Ogasawara, thủ đô Tokyo, Nhật Bản. Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2020, dân số ước tính của làng là 2.929 người và mật độ dân số là 27
**_Boninena callistoderma_** là một loài ốc đất liền hô hấp trên cạn, là động vật thân mềm chân bụng có phổi sống trên cạn trong họ Enidae. Loài này hiện là đặc hữu chỉ của
thumb|phải|305x305px|Chuỗi đảo đầu tiên và thứ hai**Chiến lược Chuỗi đảo** là một chiến lược được đề cập bởi nhà bình luận chính sách đối ngoại Mỹ John Foster Dulles vào năm 1951 trong thời gian
**Trận Iwo Jima** (, , 19 tháng 2 — 26 tháng 3 năm 1945) là trận đánh lớn thuộc mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh thế giới thứ hai giữa Hoa Kỳ và
**Sự cố Chichijima** (còn được biết đến là **sự cố Ogasawara**) diễn ra vào cuối năm 1944. Các binh sĩ Nhật đã sát hại tám phi công Hoa Kì tại Chichi-jima, Quần đảo Ogasawara và
là một phó tỉnh thuộc thủ đô Tokyo, Nhật Bản. Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2020, dân số ước tính phó tỉnh là 2.929 người và mật độ dân số là 27 người/km2.
là một bộ chỉ huy thống nhất trực thuộc Bộ Tư lệnh Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương Hoa Kỳ (USINDOPACOM). Đơn vị được kích hoạt tại Phi trường Fuchū ở Tokyo, Nhật Bản, vào ngày
**_Acanthurus achilles_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1803. ## Từ nguyên Từ định danh của _achilles_
**Cá mú rạn**, danh pháp là **_Cephalopholis urodeta_**, là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ
**_Myripristis amaena_** là một loài cá biển thuộc chi _Myripristis_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1873. ## Từ nguyên Từ định danh _amaena_ có nghĩa
**_Hemitaurichthys thompsoni_** là một loài cá biển thuộc chi _Hemitaurichthys_ trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1923. ## Từ nguyên Từ định danh _thompsoni_ được đặt theo
**_Halichoeres melanurus_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1851. ## Từ nguyên Từ định danh _melanurus_ được ghép
**_Sargocentron tiere_** là một loài cá biển thuộc chi _Sargocentron_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Từ nguyên Từ định danh _tiere_ cũng là
**_Chaetodon quadrimaculatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Exornator_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Tính từ định
là một hòn đảo núi lửa thuộc quần đảo Izu ở Biển Philippines, ngoài khơi bờ biển Honshū, Nhật Bản. Izu Ōshima cách phía đông bán đảo Izu và cách phía tây nam của bán
**Cá mù làn chấm hoa** (danh pháp: **_Dendrochirus zebra_**) là một loài cá biển thuộc chi _Dendrochirus_ trong họ Cá mù làn. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Từ
là một bộ phim điện ảnh anime thể loại khoa học viễn tưởng sản xuất năm 2018 bởi Fujiko Pro, ShoPro, Shogakukan, TV Asahi, Shin-Ei Animation và ADK. Đây là tác phẩm điện ảnh thứ
**_Sargocentron spiniferum_** là một loài cá biển thuộc chi _Sargocentron_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Từ định danh _spiniferum_ được ghép
**_Melichthys vidua_** là một loài cá biển thuộc chi _Melichthys_ trong họ Cá bò da. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1845. ## Từ nguyên Từ định danh _vidua_ trong tiếng
**_Sargocentron microstoma_** là một loài cá biển thuộc chi _Sargocentron_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1859. ## Từ nguyên Từ định danh _microstoma_ được ghép
**_Sargocentron punctatissimum_** là một loài cá biển thuộc chi _Sargocentron_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Từ nguyên Từ định danh _punctatissimum_ được ghép
**_Myripristis chryseres_** là một loài cá biển thuộc chi _Myripristis_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1903. ## Từ nguyên Từ định danh _chryseres_ bắt nguồn
**_Sufflamen chrysopterum_**, được gọi là **cá bò da vây vàng** ở Việt Nam, là một loài cá biển thuộc chi _Sufflamen_ trong họ Cá bò da. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào
**_Nemanthias dispar_** là một loài cá biển thuộc chi _Nemanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1955. ## Từ nguyên Tính từ định danh _dispar_ trong tiếng
**_Cephalopholis spiloparaea_** là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi _spílos_
**_Choerodon anchorago_** là một loài cá biển thuộc chi _Choerodon_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1791. ## Từ nguyên Từ định danh _anchorago_ trong tiếng
**_Myripristis woodsi_** là một loài cá biển thuộc chi _Myripristis_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1974. ## Từ nguyên Từ định danh _woodsi_ được đặt
**_Aphareus rutilans_** là một loài cá biển thuộc chi _Aphareus_ trong họ Cá hồng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Tính từ định danh _rutilans_ trong
**_Sargocentron melanospilos_** là một loài cá biển thuộc chi _Sargocentron_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1858. ## Từ nguyên Từ định danh _melanospilos_ được ghép
**_Parachaetodon ocellatus_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Parachaetodon_** trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Tiền tố _pará_ (Latinh hóa từ
**_Balistoides viridescens_** là một loài cá biển thuộc chi _Balistoides_ trong họ Cá bò da. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Tính từ định danh _viridescens_ trong
**_Pseudanthias tequila_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2017. ## Từ nguyên Từ định danh _tequila_ bắt nguồn từ
**_Lutjanus rufolineatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai