nhỏ|phải|Một món hàu sống **Nuôi hàu** là hoạt động nuôi trồng thủy sản (nuôi trồng hải sản) thông qua việc thực hành nuôi những con hàu để con người tiêu thụ. Thịt hàu sống là
**Hàu đá Sydney** (Danh pháp khoa học: **_Saccostrea glomerata_**) hay còn gọi là **hàu đá New Zealand** hay là **hàu tròn** là một loại hàu trong họ Ostreidae. Đây là loài có giá trị kinh
nhỏ|Giống [[gà tây nhà thường được nuôi ở huyện An Phú tỉnh An Giang]] **Giống vật nuôi ngoại nhập** hay **giống vật nuôi nhập nội** hay **giống vật nuôi nhập khẩu** hay còn gọi là
nhỏ|phải|Một con trâu đang được nuôi ở Nepal **Nuôi trâu** hay **chăn nuôi trâu** hay còn gọi đơn giản là **chăn trâu** là việc thực hành chăn nuôi các giống trâu nhà phục vụ cho
nhỏ|phải|[[Tằm tơ|Tằm nhộng ở Việt Nam]] **Giống vật nuôi Việt Nam** chỉ về các giống vật nuôi có nguồn gốc, xuất xứ từ Việt Nam cũng như một số giống đã được nội địa hóa
nhỏ|phải|Một con tuần lộc nuôi đang thay lông nhỏ|phải|Một con tuần lộc nuôi giống đực ở [[Alaska]] **Chăn nuôi tuần lộc** hay **chăn thả tuần lộc** (_Reindeer herding_) là các hoạt động chăn nuôi, chăn
nhỏ|300x300px|Mật độ dân số và độ cao so với mực nước biển ở Thành phố Hồ Chí Minh (2010) **Biến đổi khí hậu ở Việt Nam** sẽ dẫn đến một thực trạng, trong những thập
**Minh Đức Mã hoàng hậu** (chữ Hán: 明德馬皇后; ? - 9 tháng 7, 79), hay thường gọi **Minh Đức hoàng thái hậu** (明德皇太后), **Đông Hán Minh Đức Mã hoàng hậu** (東漢明德馬皇后), **Đông Hán Mã thái
**Hậu Lương Thái Tổ** (), tên húy **Chu Toàn Trung** (朱全忠) (852–912), nguyên danh **Chu Ôn** (朱溫), sau khi tức vị cải thành **Chu Hoảng** (朱晃), là một nhân vật quân sự và chính trị
**Văn Minh Phùng Hoàng hậu** (chữ Hán: 文明馮皇后, 441 - 17 tháng 10, 490), thường gọi là **Văn Minh Thái hậu** (文明太后) hoặc **Bắc Ngụy Phùng Thái hậu** (北魏冯太后), là Hoàng hậu của Bắc Ngụy
nhỏ|phải|Một hồ nuôi cá hồi nhỏ|phải|Cá hồi được bày bán ở chợ nhỏ|phải nhỏ|phải nhỏ|phải **Nuôi cá hồi** là việc nuôi, thu hoạch các loại cá hồi trong điều kiện kiểm soát để lấy thịt
nhỏ|phải|Nuôi lợn ở Cuba **Nuôi lợn** hay **nuôi heo** là việc thực hành chăn nuôi các giống lợn nhà để lấy thịt lợn và các sản phẩm từ lợn. Chăn nuôi lợn là một ngành
**Hàu Mỹ** (Danh pháp khoa học: **_Crassostrea virginica_**) là một loài hàu trong họ Ostreidae phân bố ở Mỹ. Đây là một loại hàu có giá trị kinh tế và được nuôi nhiều ở Mỹ.
**Hiếu Tĩnh Thành Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝静成皇后, ; 19 tháng 6, năm 1812 - 21 tháng 8, năm 1855), còn gọi **Hiếu Tĩnh Khang Từ Hoàng hậu**, **Khang Từ Hoàng thái hậu** hay **Khang
**Nhân Thọ Hoàng thái hậu** (chữ Hán: 仁壽皇太后; ; 28 tháng 4 năm 1660 - 25 tháng 6 năm 1723) hay còn gọi là **Hiếu Cung Nhân hoàng hậu** (孝恭仁皇后), là phi tần của Thanh
phải|nhỏ|300x300px|Đánh cá bằng lưới nâng tại [[Bangladesh. Cộng đồng đánh cá ven bờ ở Bangladesh rất dễ bị ngập khi mực nước biển dâng lên.]] Tăng nhiệt độ đại dương và axit hóa đại dương đang hoàn
nhỏ|phải|Một con ngựa đang được cho ăn rơm và thức ăn tổng hợp **Nuôi ngựa** hay còn gọi chính xác là **chăm sóc ngựa** là việc thực hành nuôi dưỡng, chăm sóc những con ngựa
**Hiếu Từ Cao Hoàng hậu Mã thị** (chữ Hán: 孝慈高皇后馬氏, 18 tháng 7 năm 1332 – 23 tháng 9 năm 1382), thường gọi **Minh Thái Tổ Mã Hoàng hậu** (明太祖馬皇后) để phân biệt với vị
nhỏ|phải|Lợn Ỉ **Các giống lợn được nuôi ở Việt Nam** bao gồm giống lợn bản địa, giống lợn nhập nội và các giống lai. ## Giống bản địa Hiện chưa xác minh được lợn ở
**Chăn nuôi lợn thâm canh** (_Intensive pig farming_) hay còn gọi là **chăn nuôi lợn công nghiệp** là hình thức nuôi lợn theo kiểu quy mô và hệ thống công nghiệp, xét về hình thái,
**Cung Thánh Nhân Liệt hoàng hậu** (chữ Hán: 恭聖仁烈皇后; 1162 - 1232), thông gọi **Thọ Minh hoàng thái hậu** (壽明皇太后) hay **Ninh Tông Dương hoàng hậu** (寧宗楊皇后), là Hoàng hậu thứ hai của Tống Ninh
**Hiến Thánh Từ Liệt Hoàng hậu** (chữ Hán: 憲聖慈烈皇后, 18 tháng 9, 1115 - 19 tháng 12, 1197), còn gọi là **Thọ Thánh Hoàng thái hậu** (壽聖皇太后), là Hoàng hậu thứ hai của Tống Cao
**Hiếu Ý Nhân Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝懿仁皇后; ; ? - 24 tháng 8 năm 1689), là Hoàng hậu thứ ba của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế, đồng thời là mẹ nuôi của Thanh
thumb|Nuôi _[[Eucheuma_ dưới biển ở Philippines]] **Nuôi trồng rong biển**, hay **nuôi trồng tảo biển**, là hoạt động nuôi trồng và thu hoạch rong biển. Ở dạng đơn giản nhất, nó bao gồm việc quản
**Dạng Mẫn hoàng hậu** (chữ Hán: 煬愍皇后, 567 – 17 tháng 4, năm 648), thường gọi **Tiêu hoàng hậu** (蕭皇后), là Hoàng hậu của Tùy Dạng Đế Dương Quảng trong lịch sử Trung Quốc. Bà
**Hoàng hậu** (chữ Hán: 皇后; Kana: こうごうKōgō; Hangul: 황후Hwang Hu; tiếng Anh: Empress consort) là danh hiệu dành cho chính thê của Hoàng đế, bởi Hoàng đế sách lập. Danh hiệu này tồn tại trong
**Mổ hậu môn** hay **mổ lỗ hậu** (_Vent pecking_) là một hành vi bất thường ở động vật ghi nhận trên các loài gia cầm được thực hiện chủ yếu bởi gà mái đẻ trứng
**Chương Hiến Minh Túc Lưu Hoàng hậu** (chữ Hán: 章献明肃劉皇后, 968 - 1033), hay còn gọi là **Chương Hiến Lưu Hoàng hậu** (章獻劉皇后), **Chương Hiến Thái hậu** (章獻太后) hoặc **Chương Hiến hậu** (章獻后), thỉnh thoảng
nhỏ|phải|Một con cừu đang gặm cỏ nhỏ|phải|Cừu ở Patagonia, Argentina **Nuôi cừu** hay **chăn nuôi cừu** là việc thực hành chăn nuôi các giống cừu. Đây là một bộ phận trong chăn nuôi gia súc.
**LGBT nhận con nuôi** (tiếng Anh: _LGBT adoption_) là việc những người trong cộng đồng LGBT nhận nuôi một đứa trẻ làm con. Việc nhân nuôi có thể là do cả cặp đôi đứng ra
**Linh Tư Hà hoàng hậu** (chữ Hán: 靈思何皇后, ? - 30 tháng 9 năm 189), còn gọi **Đông Hán Hà thái hậu** (東漢何太后), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Linh Đế Lưu Hoằng, sinh
**Nhu Thuận hoàng hậu** (?-1775), họ Đào, là một hoàng hậu nhà Lê trung hưng. Bà là vợ vua Lê Thuần Tông, mẹ vua Lê Hiển Tông. Bà là Hoàng hậu cuối cùng của nhà
**Chương Đức Đậu Hoàng hậu** (chữ Hán: 章德竇皇后; ? - 14 tháng 8, 97), cũng gọi **Chương Đức Đậu Thái hậu** (章德竇太后), **Đông Hán Đậu Thái hậu** (東漢竇太后), là Hoàng hậu duy nhất của Hán
nhỏ|phải|Hệ thống cho ăn tự động trong [[chăn nuôi bò]] **Quy trình chăn nuôi chính xác** (_Precision livestock farming_-**PLF**) là việc sử dụng các công nghệ tiên tiến để tối ưu hóa sự đóng góp
**Hiếu Tuyên Vương Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝宣王皇后, ? - 16 TCN), còn gọi là **Cung Thành Thái hậu** (邛成太后), là Hoàng hậu thứ ba của Hán Tuyên Đế, vị Hoàng đế thứ 10 của
nhỏ|phải|[[Rùa tai đỏ là một loài vật nuôi thông dụng và do đó đã phát triển ở nhiều vùng trên thế giới và nó cũng là một loài xâm lấn]] **Nuôi rùa** là việc thực
nhỏ|phải|[[Đại bàng loài chim biểu tượng cho quyền lực và chúa tể bầu trời là đối tượng nuôi chim của nhiều người muốn thể hiện đẳng cấp]] **Nuôi chim săn** hay **thú chơi chim săn**
**Hiếu Hòa Duệ Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝和睿皇后, ; 20 tháng 11, năm 1776 - 23 tháng 1, năm 1850), còn được biết đến dưới tên gọi **Cung Từ Hoàng thái hậu** (恭慈皇太后), là Hoàng
[[Tập tin:五代后唐(繁).png| ]] **Nhà Hậu Đường** là một trong năm triều đại trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc, cai trị Bắc Trung Quốc từ năm 923 đến năm 937 ## Thành lập Lý Khắc
**Hàu cửa sông** (danh pháp hai phần: **_Magallana ariakensis_**) là loài nhuyển thể hai mảnh vỏ thuộc nhóm hàu trong chi Crassostrea (hàu thực thụ). Chúng là loài có giá trị kinh tế cao. ##
**Văn Đức Thuận Thánh hoàng hậu** (chữ Hán: 文德順聖皇后, 15 tháng 3, 601 – 28 tháng 7, 636), thông thường được gọi là **Trưởng Tôn hoàng hậu** (長孫皇后), là Hoàng hậu duy nhất của Đường
**Hòa Hi Đặng Hoàng hậu** (chữ Hán: 和熹鄧皇后; 81 - 121), hay còn gọi **Hòa Hi Đặng thái hậu** (和熹鄧太后), **Đông Hán Đặng thái hậu** (東漢鄧太后), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Hòa Đế
**Hoàng thái hậu** (chữ Hán: 皇太后; Kana: こうたいごうKōtaigō; Hangul: 황태후Hwang Tae Hu; tiếng Anh: _Dowager Empress_, _Empress Dowager_ hay _Empress Mother_), thường được gọi tắt là **Thái hậu** (太后), là một tước vị được quy
**Hiếu Định Cảnh Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝定景皇后; ; 28 tháng 1 năm 1868 – 22 tháng 2 năm 1913), còn gọi là **Thanh Đức Tông Hoàng hậu** (清德宗皇后), **Long Dụ Hoàng hậu** (隆裕皇后) hay
nhỏ|Trang trại nuôi nhốt gà đẻ ở [[Namakkal, Tamil Nadu, Ấn Độ]] nhỏ|Ngỗng [[chăn nuôi thả vườn ở Saint-Gervais-sur-Mare, Pháp]] nhỏ|Gà nuôi thả vườn ở Đức, được bảo vệ khỏi chim săn mồi bởi sự