nhỏ| Thẻ hành lý cho chuyến bay đến [[Sân bay Oral Ak Zhol, có mã sân bay IATA là **URA**. ]] **Mã sân bay IATA**, còn được gọi là **mã định danh vị trí IATA**,
**Sân bay quốc tế Trent Lott** (mã sân bay IATA: PGL, mã sân bay ICAO: KPQL, mã sân bay FAA LID: PQL) là một sân bay nằm sáu dặm (10 km) về phía bắc của khu
**Sân bay quốc tế Kansas City** (mã sân bay IATA: MCI, mã sân bay ICAO: KMCI, mã sân bay FAA LID: MCI) Kansas City International Airport (IATA: MCI, ICAO: KMCI, LID FAA: MCI), ban đầu
**Sân bay Bacolod – Silay** (**Hiligaynon**: _Hulugpaan hát Bacolod_ _– Silay;_ **Cebuano**: _Tugpahanan sa Bacolod – Silay_; **Philippines**: _Palolaran Bacolod-Silay_) (IATA: BCD, ICAO: RPVB) là sân bay chính phục vụ khu vực chung của tàu
nhỏ|Ảnh chụp sân bay quốc gia Clinton **Sân bay quốc gia Clinton** (mã sân bay IATA: Lit, mã sân bay ICAO: KLIT, mã sân bay FAA LID: Lit) (IATA: Lit, ICAO: KLIT, LID FAA: Lit),
**Sân bay quốc tế Louisville** (mã sân bay IATA: SDF, mã sân bay ICAO: KSDF) là một sân bay hỗn hợp dân dụng-quân sự công cộng chung nằm ở trung tâm thành phố Louisville trong
**Sân bay quốc tế General Santos** (tên gọi khác là sân bay General Santos City) (Cebuano: Tugpahanang Pangkalibutanon sa Heneral Santos, Hiligaynon: Pangkalibutan nga Hulugpaan hát Heneral Santos), (IATA: GES, ICAO: RPMR) là sân bay
**Sân bay Podgorica** (tiếng Montenegro: Аеродром Подгорица / Aerodrom Podgorica, phát âm là [pɔ̌dɡɔrit͡sa]) (IATA: TGD, ICAO: LYPG) là một sân bay quốc tế phục vụ thủ đô của Montenegro Podgorica và các khu vực
**Sân bay quốc tế Ted Stevens Anchorage** (mã sân bay IATA: ANC, mã sân bay ICAO: PANC, mã sân bay FAA LID: ANC) là một sân bay lớn ở tiểu bang Alaska của Hoa Kỳ,
**Sân bay quốc tế Port Columbus** (mã sân bay IATA: CMH, mã sân bay ICAO: KCMH, mã sân bay FAA LID: CMH), thường được rút ngắn với tên Port Columbus, là một loại sân bay
nhỏ|phải|286x286px|Nhìn từ tầng 2, nhà ga T1 sân bay Phù Cát thế=|nhỏ|288x288px|Bên trong nhà ga mới (T1) được đưa vào khai thác tháng 5 năm 2018 **Sân bay Phù Cát** (mã sân bay IATA: **UIH**,
**Sân bay quốc tế Phú Quốc** , tên chính thức: **Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc**, là một sân bay mới được xây dựng xong giai đoạn 1 vào cuối tháng 11 năm 2012
, là một sân bay ở Chitose và Tomakomai, Hokkaidō, Nhật Bản, phục vụ vùng đô thị Sapporo. Đây là sân bay có diện tích rộng nhất Nhật Bản. Sân bay có một nhà ga
**Sân bay quốc tế Belfast** (mã sân bay IATA: BFS, mã sân bay ICAO: EGAA) là một sân bay lớn nằm 11,5 NM (21,3 km; 13,2 mi) về phía tây bắc Belfast ở Bắc Ireland. Trước đây
**Sân bay London City** (mã sân bay IATA: LCY, mã sân bay ICAO: EGLC) là một sân bay có một đường băng. Sân bay này chủ yếu phục vụ khu tài chính London và nằm
**Sân bay Cardiff** (tiếng Wales: Maes Awyr Caerdydd) (mã sân bay IATA: CWL, mã sân bay ICAO: EGFF) là một sân bay quốc tế phục vụ Cardiff, và phần còn lại của miền Nam, Trung
**Sân bay Ciampino Roma** (tiếng Ý: Aeroporto di Roma-Ciampino hoặc Sân bay Giovan Battista Pastine) (mã sân bay IATA: CIA, mã sân bay ICAO: lira) là một sân bay dân dụng, quân sự gầm Roma,
**Sân bay quốc tế Spokane** (mã sân bay IATA: GEG, mã sân bay ICAO: KGEG, mã sân bay Cục hàng không liên bang Hoa Kỳ" GEG) là một sân bay quốc tế phục vụ thành
**Sân bay quốc tế Newark Liberty** (mã sân bay IATA: EWR, mã sân bay ICAO: KEWR, mã FAA LID: EWR) là một sân bay quốc tế phục vụ vùng đô thị New York, tiểu bang
**Sân bay Dallas Love** (mã sân bay IATA: DAL, mã sân bay ICAO:, mã sân bay FAA LID) là một sân bay 10 km về phía tây bắc khu trung tâm Dallas, tiểu bang Texas, Mỹ.
nhỏ|phải|
Sơ đồ sân bay FAA **Sân bay quốc tế Cleveland Hopkins** (mã sân bay IATA: CLE, mã sân bay ICAO: KCLE, mã sân bay FAA LID: CLE) là một sân bay công cộng nằm chín**Sân bay quốc tế Indianapolis** (mã sân bay IATA: IND, mã sân bay ICAO: KIND, mã sân bay FAA LID: IND) là một sân bay công cộng nằm bảy dặm (11 km) về phía tây nam
**Sân bay quốc tế San Antonio** (mã sân bay IATA: SAT, mã sân bay ICAO: KSAAT, mã sân bay FAA LID: SAT) là một sân bay thương mại ở San Antonio, tiểu bang Texas, Hoa
**Sân bay quốc tế Austin-Bergstrom** (mã sân bay IATA: AUS, mã sân bay ICAO: Sao Kaus, mã sân bay FAA LID: AUS, trước đây BSM) là một hỗn hợp dân dụng và quân sự có
**Sân bay William P. Hobby** (mã sân bay IATA: HOU, mã sân bay ICAO: KHOU, mã sân bay FAA LID: HOU) là một sân bay công cộng tại Houston, Texas, nằm 7 dặm (11 km) từ
nhỏ **Sân bay quốc tế Long Island MacArthur** (mã sân bay IATA: ISP, mã sân bay ICAO: KISP, mã sân bay FAA LID: ISP), trước đây gọi là sân bay Islip là một sân bay
**Sân bay quốc tế Palm Beach** (mã sân bay IATA: PBI, mã sân bay ICAO: KPBI, mã sân bay FAA LID: PBI) là một sân bay công cộng nằm 3 hải lý (5,6 km) về phía
**Sân bay quốc tế Norman Y. Mineta San Jose** (mã sân bay IATA: SJC, mã sân bay ICAO: KSJC, mã sân bay FAA LID: SJC) là một sân bay công cộng ở thành phố San
**Sân bay quốc tế Lambert–St. Louis** (mã sân bay IATA: STL, mã sân bay ICAO: KSTL, mã sân bay FAA LID: STL) là một sân bay quốc tế class B phục vụ Đại đô thị
nhỏ|Sân bay quốc tế Sacramento **Sân bay quốc tế Sacramento** (mã sân bay IATA: SMF, mã sân bay ICAO: KSMF, mã sân bay FAA LID: SMF) là một sân bay công cộng nằm 10 dặm
**Sân bay đô thị Stockton** (tiếng Anh: Stockton Metropolitan Airport, mã sân bay IATA: SCK, mã sân bay ICAO: KSCK, mã sân bay FAA LID: SCK) là một sân bay công cộng nằm cách ba
nhỏ|Sân bay Kahului **Sân bay Kahului** (mã sân bay IATA: OGG, mã sân bay ICAO: PHOG, mã FAA LID: OGG) là một sân bay khu vực ở tiểu bang Hawaii, Hoa Kỳ, nằm ở phía
**Sân bay quốc tế General Mitchell** (mã sân bay IATA: MKE, mã sân bay ICAO: KMKE, mã FAA LID: MKE) là một sân bay quốc tế công cộng có cự ly 8 km về phía nam
**Sân bay quốc tế Hobart** (mã sân bay IATA: HBA, mã sân bay ICAO: YMHB) là một sân bay ở Cambridge, 17 km (11 dặm) về phía đông bắc của Hobart, Tasmania, Úc. Đây là sân
**Sân bay Dublin** (; mã sân bay IATA: DUB; mã sân bay ICAO: EIDW) là một sân bay quốc tế được điều hành bởi công ty DAA (tên cũ là Dublin Airport Authority). Nằm tại
**Sân bay quốc tế Shirak** (mã sân bay IATA: LWN, mã sân bay ICAO: UDSG) là một sân bay quốc tế phục vụ Gyumri và tỉnh Shirak. Nó nằm khoảng 5 km từ trung tâm của
**Sân bay Newcastle** (mã sân bay IATA: NCL, mã sân bay ICAO: EGNT) là một sân bay nằm trong Woolsington, một ngôi làng trong phạm vi ranh giới của thành phố Newcastle upon Tyne Newcastle,
**Sân bay quốc tế Robert L. Stanfield/Halifax**', hoặc Sân bay quốc tế Stanfield Halifax (mã sân bay IATA: YHZ, mã sân bay ICAO: CYHZ) là một sân bay ở Enfield, Nova Scotia và ở đô
**Sân bay John Wayne** (mã sân bay IATA: SNA, mã sân bay ICAO: KSNA, LID FAA: SNA) là một sân bay trong một khu vực chưa hợp nhất tại quận Cam, với địa chỉ gửi
**Sân bay quốc tế Reno-Tahoe** (mã sân bay IATA: RNO, mã sân bay ICAO: KRNO, LID FAA: RNO) là một sân bay hỗn hợp quân sự và dân dụng nằm cách 6 km về phía đông
**Sân bay quốc tế Victoria** (mã sân bay IATA: YYJ, mã sân bay ICAO: CYYJ) là một sân bay quốc tế phục vụ thành phố Victoria, bang British Columbia, Canada. Sân bay có nằm cách
nhỏ|Washington national airport **Sân bay quốc gia Ronald Reagan Washington** (mã sân bay IATA: DCA, mã sân bay ICAO: KDCA, LID FAA: DCA) là một sân bay công cộng nằm 4,8 km về phía nam của
**Sân bay quốc tế Gulfport-Biloxi** (mã sân bay IATA: GPT, mã sân bay ICAO: KGPT, mã sân bay FAA LID: GPT) là sân bay hỗ hợp dân dụng-quân sự sử dụng công cộng có khoảng
**Sân bay quốc tế Greenville-Spartanburg** (mã sân bay IATA: GSP, mã sân bay ICAO: KGSP, mã FAA LID: GSP), cũng được gọi là sân bay quốc tế GSP, sân bay Roger Milliken, là một sân
**Sân bay quốc tế Southwest Florida** International Airport (mã sân bay IATA: RSW, mã sân bay ICAO: KRSW, mã sân bay FAA LID: RSW) là một sân bay quốc tế thuộc sở hữu của quận