Lâm Bưu (chữ Hán: 林彪, bính âm: Lín Biāo), tự Lễ Nguyên (禮源), sinh năm 1889, là một chính trị gia, thẩm phán và luật sư thời Trung Hoa Dân Quốc. Ông là một nhân vật quan trọng trong chế độ Uông Tinh Vệ thân Nhật. Ông sinh tại Hương Sơn (Trung Sơn), Quảng Đông.
Tiểu sử
Lâm Bưu du học tại Bỉ, rồi tại Hoa Kỳ, tốt nghiệp Đại học Wisconsin. Sau đó ông sang Đức, nhận được học vị Tiến sĩ Luật tại Đại học Würzburg. Năm 1923, ông về nước, tham gia Chính phủ quân sự Quảng Châu của Tôn Dật Tiên, và được bổ nhiệm làm thư ký phủ Nguyên soái. Sau đó ông giữ các vị trí Công sứ tại Đức, giảng viên Đại học Bắc Kinh, và thẩm phán Tòa án đặc biệt Thượng Hải. Năm 1928, Lâm trở thành thư ký Tư pháp viện, rồi đến tháng 4 năm sau được đổi sang làm Quyền Chánh án Tòa án Tối cao Giang Tô. Năm 1934, ông từ chức, hành nghề luật sư tại Tô Châu.
Tháng 5 năm 1940, chính quyền Uông Tinh Vệ thành lập, Lâm Bưu được bổ nhiệm Chánh án Tòa thượng thẩm. Năm 1945, ông cũng là ủy viên Hội đồng hủy bỏ thẩm quyền ngoại giao.
Sau khi chế độ Uông Tinh Vệ sụp đổ, Lâm Bưu mất tích.
**Lâm Bưu** (chữ Hán: 林彪, bính âm: Lín Biāo), tự Lễ Nguyên (禮源), sinh năm 1889, là một chính trị gia, thẩm phán và luật sư thời Trung Hoa Dân Quốc. Ông là một nhân
**Lâm Bưu** (chữ Hán: 林彪, bính âm: Lín Biāo), tự Lễ Nguyên (禮源), sinh năm 1889, là một chính trị gia, thẩm phán và luật sư thời Trung Hoa Dân Quốc. Ông là một nhân
**Nội chiến Trung Quốc** hay **Quốc Cộng nội chiến** (), kéo dài từ tháng 4 năm 1927 đến tháng 5 năm 1950, là một cuộc nội chiến tại Trung Quốc đại lục (với chính quyền
**Nội chiến Trung Quốc** hay **Quốc Cộng nội chiến** (), kéo dài từ tháng 4 năm 1927 đến tháng 5 năm 1950, là một cuộc nội chiến tại Trung Quốc đại lục (với chính quyền
**Chiến tranh Trung – Nhật** (1937–1945) là một cuộc xung đột quân sự giữa Trung Hoa Dân Quốc và Đế quốc Nhật Bản. Hai thế lực đã chiến đấu với nhau ở vùng biên giới
**Chiến tranh Trung – Nhật** (1937–1945) là một cuộc xung đột quân sự giữa Trung Hoa Dân Quốc và Đế quốc Nhật Bản. Hai thế lực đã chiến đấu với nhau ở vùng biên giới
**Chế độ Uông Tinh Vệ** là tên gọi của giới sử gia dành cho **Chính phủ Cải tổ Quốc dân Trung Hoa Dân Quốc** (Tiếng Trung Quốc**:** 中華民國國民政府; Bính âm : _Zhōnghuá mínguó guómín zhengfǔ),_
**Chế độ Uông Tinh Vệ** là tên gọi của giới sử gia dành cho **Chính phủ Cải tổ Quốc dân Trung Hoa Dân Quốc** (Tiếng Trung Quốc**:** 中華民國國民政府; Bính âm : _Zhōnghuá mínguó guómín zhengfǔ),_
**Ủy ban Olympic Đài Bắc** **Trung Hoa** (; mã IOC: **TPE**) là Ủy ban Olympic quốc gia đại diện cho Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan). ## Lịch sử Liên đoàn vận động viên nghiệp
**Ủy ban Olympic Đài Bắc** **Trung Hoa** (; mã IOC: **TPE**) là Ủy ban Olympic quốc gia đại diện cho Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan). ## Lịch sử Liên đoàn vận động viên nghiệp
**Lâm Bưu** (林彪, bính âm: _Lín Biāo_; Wade-Giles: _Lin Piao_; tên khai sinh: 林育蓉 **Lâm Dục Dung**; 1907-1971) là một nhà hoạt động chính trị và quân sự Trung Quốc, nguyên soái của Cộng hòa
**Lâm Bưu** (林彪, bính âm: _Lín Biāo_; Wade-Giles: _Lin Piao_; tên khai sinh: 林育蓉 **Lâm Dục Dung**; 1907-1971) là một nhà hoạt động chính trị và quân sự Trung Quốc, nguyên soái của Cộng hòa
**Đảng Cộng sản Trung Quốc** (; Hán-Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng), một số văn kiện tiếng Việt còn gọi là **Đảng Cộng sản Tàu**, là đảng chính trị thành lập và điều hành Cộng
**Đảng Cộng sản Trung Quốc** (; Hán-Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng), một số văn kiện tiếng Việt còn gọi là **Đảng Cộng sản Tàu**, là đảng chính trị thành lập và điều hành Cộng
**Lãnh đạo Đảng và Nhà nước** là thuật ngữ chính trị được sử dụng trên các phương tiện truyền thông về các lãnh đạo cấp cao của Đảng Cộng sản và Nhà nước Trung Quốc.Tại
**Lãnh đạo Đảng và Nhà nước** là thuật ngữ chính trị được sử dụng trên các phương tiện truyền thông về các lãnh đạo cấp cao của Đảng Cộng sản và Nhà nước Trung Quốc.Tại
**Phong trào độc lập Đài Loan** hay **Đài độc** (**臺獨** hoặc **台獨**) là một phong trào chính trị theo đuổi sự độc lập chính thức cho Đài Loan. Các mục tiêu của việc độc lập
**Trung Hoa Dân quốc** () là đảo quốc và quốc gia có chủ quyền thuộc khu vực Đông Á. Ngày nay, do ảnh hưởng từ vị thế lãnh thổ cùng nhiều yếu tố chính trị
**Trung Hoa Dân quốc** () là đảo quốc và quốc gia có chủ quyền thuộc khu vực Đông Á. Ngày nay, do ảnh hưởng từ vị thế lãnh thổ cùng nhiều yếu tố chính trị
**Liêu Diệu Tương** (1906–1968) là một viên tướng Quốc dân đảng từng thắng trận trước cả Lục quân Đế quốc Nhật Bản và quân Cộng sản Trung Hoa. Ông là một trong số ít tướng
**Liêu Diệu Tương** (1906–1968) là một viên tướng Quốc dân đảng từng thắng trận trước cả Lục quân Đế quốc Nhật Bản và quân Cộng sản Trung Hoa. Ông là một trong số ít tướng
nhỏ|[[Ông ZIP khuyến khích việc sử dụng mã ZIP cho Cục Bưu điện Hoa Kỳ trong thập niên 1960 và 1970.|liên_kết=Special:FilePath/Mr._ZIP.png]] **Mã bưu điện Hoa Kỳ** hay **mã ZIP** (tiếng Anh: _ZIP code_) là một
nhỏ|[[Ông ZIP khuyến khích việc sử dụng mã ZIP cho Cục Bưu điện Hoa Kỳ trong thập niên 1960 và 1970.|liên_kết=Special:FilePath/Mr._ZIP.png]] **Mã bưu điện Hoa Kỳ** hay **mã ZIP** (tiếng Anh: _ZIP code_) là một
**Lịch sử quan hệ hai bờ eo biển Đài Loan** giới thiệu thay đổi về lịch sử quan hệ giữa hai bờ eo biển từ xưa đến nay. Các ghi chép sớm nhất trong lịch
**Lịch sử quan hệ hai bờ eo biển Đài Loan** giới thiệu thay đổi về lịch sử quan hệ giữa hai bờ eo biển từ xưa đến nay. Các ghi chép sớm nhất trong lịch
**Cộng hòa Dân chủ Đức** (**CHDC Đức** hay **CHDCĐ**; - **DDR**), thường được gọi là **Đông Đức** dựa trên việc nước này quản lý phần lãnh thổ phía Đông của Đức (để phân biệt với
**Cộng hòa Dân chủ Đức** (**CHDC Đức** hay **CHDCĐ**; - **DDR**), thường được gọi là **Đông Đức** dựa trên việc nước này quản lý phần lãnh thổ phía Đông của Đức (để phân biệt với
**Bàng Bỉnh Huân** (phồn thể: 龐炳勳, giản thể: 庞炳勋, bính âm: Pang Bingxun; Wade-Giles: Pang Ping-hsun) (25 tháng 10 năm 1879 – 12 tháng 1 năm 1963) là một vị tướng Quốc dân đảng từng
**Bàng Bỉnh Huân** (phồn thể: 龐炳勳, giản thể: 庞炳勋, bính âm: Pang Bingxun; Wade-Giles: Pang Ping-hsun) (25 tháng 10 năm 1879 – 12 tháng 1 năm 1963) là một vị tướng Quốc dân đảng từng
**Trường Quân sự Hoàng Phố** (tiếng Hán phồn thể: 黃埔軍校; tiếng Hán giản thể: 黄埔军校; bính âm: _Huángpŭ Jūnxiào_; Hán Việt: _Hoàng Phố Quân hiệu_) là danh xưng thông dụng để chỉ học viện quân
**Trường Quân sự Hoàng Phố** (tiếng Hán phồn thể: 黃埔軍校; tiếng Hán giản thể: 黄埔军校; bính âm: _Huángpŭ Jūnxiào_; Hán Việt: _Hoàng Phố Quân hiệu_) là danh xưng thông dụng để chỉ học viện quân
**Điển tịch cổ điển Trung Quốc** () hoặc đơn giản là **Điển tịch** (典籍) là thuật ngữ đề cập đến các văn bản Trung Quốc có nguồn gốc từ trước sự kiện thống nhất đế
**Điển tịch cổ điển Trung Quốc** () hoặc đơn giản là **Điển tịch** (典籍) là thuật ngữ đề cập đến các văn bản Trung Quốc có nguồn gốc từ trước sự kiện thống nhất đế
**Tuyên bố chung Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Chính phủ nước Nhật Bản** (, ), gọi tắt là **Tuyên bố chung Trung-Nhật**, được chính phủ hai bên ký kết khi
**Tuyên bố chung Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Chính phủ nước Nhật Bản** (, ), gọi tắt là **Tuyên bố chung Trung-Nhật**, được chính phủ hai bên ký kết khi
**Lưu Trĩ** (chữ Hán: 劉峙; bính âm: Liu Zhi; 1892–1972) là một viên tướng và chính trị gia Quốc dân đảng thời Trung Hoa Dân Quốc. ## Tiểu sử Lưu sinh ra trong một gia
**Lưu Trĩ** (chữ Hán: 劉峙; bính âm: Liu Zhi; 1892–1972) là một viên tướng và chính trị gia Quốc dân đảng thời Trung Hoa Dân Quốc. ## Tiểu sử Lưu sinh ra trong một gia