nhỏ|Lâu đài Königsberg **Lâu đài Königsberg** (tiếng Đức: Königsberger Schloss, tiếng Nga: Кёнигсбергский замок) là một lâu đài tại Königsberg, Đức (từ năm 1946 là Kaliningrad, Nga), và là một trong những điểm nổi bật
**_Königsberg_** là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp tàu tuần dương K được Hải quân Đức đưa ra hoạt động giữa hai cuộc thế chiến. Nó đã phục vụ trong Chiến tranh Thế
**Königsberg** () là tên của một thành phố cổ xưa của nước Phổ và nay là thành phố Kaliningrad của Nga. Ban đầu nó là nơi cư ngụ của các bộ tộc Phổ cổ. Sau
**Hannah Arendt** (; tên khai sinh: **Johanna Arendt**; 14 tháng 10 năm 1906 – 4 tháng 12 năm 1975) là một nhà triết học và sử học người Mỹ gốc Đức. Bà được đánh giá là
**Immanuel Kant** (; phiên âm tiếng Việt: **Imanuen Cantơ**; 22 tháng 4 năm 1724 – 12 tháng 2 năm 1804) là một triết gia người Đức có ảnh hưởng lớn đến Kỷ nguyên Khai sáng. Ông
**Albrecht của Phổ** (tiếng Đức: _Albrecht von Preussen_; tiếng Anh: _Albert of Prussia_; 17 tháng 5 năm 1490 – 20 tháng 3 năm 1568) là một thân vương người Đức, và là Grand Master đời
**Arnold Johannes Wilhelm Sommerfeld** (sinh ngày 5 tháng 12 năm 1868 – mất ngày 26 tháng 4 năm 1951) là nhà vật lý lý thuyết người Đức có đóng góp tiên phong trong ngành vật
**Johann Xaver Robert Caspary** (1818 - 1887) là nhà khoa học người Đức, chuyên nghiên cứu về thực vật học, thường được gọi là Robert Caspary (tiếng Anh: /kæsˈpɑri/, tiếng Việt thường đọc: cas-pa-ri). Ông
**David Hilbert** (23 tháng 1 năm 1862, Wehlau, Đông Phổ – 14 tháng 2 năm 1943, Göttingen, Đức) là một nhà toán học người Đức, được công nhận như là một trong những nhà toán
**Fritz Albert Lipmann** (12 tháng 6 năm 1899 – 24 tháng 7 năm 1986) là một nhà hóa sinh người Đức - Mỹ gốc Do Thái, người đồng phát hiện ra coenzyme A và đã
**Gustav Robert Kirchhoff** (12 tháng 3 năm 1824 – 17 tháng 10 năm 1887) là một nhà vật lý người Đức đã có những đóng góp cơ bản về các khái niệm trong mạch điện,
**Friedrich I**, còn viết là **Frederic** (đọc là **Frêđêrich**) (11 tháng 7 năm 1657 – 25 tháng 2 năm 1713) là một thành viên của Nhà Hohenzollern. Ông là Tuyển hầu tước xứ Brandenburg (1688
nhỏ|[[Phù hiệu áo giáp của Zbigniew Morsztyn]] **Zbigniew Morsztyn** (hay Morstin, Morstyn) (sinh khoảng năm 1628 tại Kraków – mất ngày 13 tháng 12 năm 1689 tại Königsberg) là một nhà thơ người Ba Lan.
**Kurt Wilhelm Sebastian Hensel** (29 tháng 12 năm 1861 – 1 tháng 6 năm 1941) là một nhà toán học người Đức được sinh ra ở Königsberg. ## Cuộc đời và sự nghiệp Hensel sinh
**Kuno Thassilo von Auer** (28 tháng 7 năm 1818 tại Königsberg, Đông Phổ – 24 tháng 12 năm 1895 cũng tại nơi mà ông sinh ra) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được
**Eugen Keyler** (1840 tại Königsberg – 1902 tại Berlin) là một tướng lĩnh quân đội Phổ, đã từng tham chiến trong cuộc Chiến tranh Áo-Phổ (1866) và cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871). ##
phải|nhỏ|250x250px|Johann Friedrich Dieffenbach, 1840 **Johann Friedrich Dieffenbach** (1 tháng 2 năm 1792 - 11 tháng 11 năm 1847) là một bác sĩ phẫu thuật người Đức. Ông sinh ra ở Königsberg và qua đời ở
**Max Karl Werner Wien** (25 tháng 12 năm 1866 - 22 tháng 2 năm 1938) là một nhà vật lý người Đức và là giám đốc của Viện Vật lý tại Đại học Jena. Ông
Công ty phát hành: Huy Hoang Bookstore Nhà xuất bản: Nhà Xuất Bản Văn Học Tác giả: Bill Konigsberg Năm xuất bản: 2020 Kích thước: 13.5 x 20.5 cm Loại bìa: Bìa mềm Giới thiệu
**Arthur Auwers** tên khai sinh là **Georg Friedrich Julius Arthur von Auwers** (12 tháng 9 năm 1838 - 24 tháng 1 năm 1915) là nhà thiên văn học người Đức. Auwers sinh tại Göttingen. ##
Thẳng Công Khai Thẳng công khai là một tác phẩm hay và đậm chất nhân văn. Từng câu, từng chữ Bill Konigsberg viết ra đều có sức ảnh hưởng lớn, ám ảnh người đọc kể
nhỏ|Julius von Verdy du Vernois. **Julius von Verdy du Vernois** (19 tháng 7 năm 1832 – 30 tháng 9 năm 1910) là một tướng lĩnh và sĩ quan tham mưu của Phổ, có nguồn gốc
**Otto Wallach** (27 tháng 3 năm 1847 – 26 tháng 2 năm 1931) là một nhà hóa học người Đức. Ông được trao Giải Nobel Hóa học năm 1910. Ông "được trao giải thưởng để
**Gerhard "Gerd" Barkhorn** là phi công chiến đấu phi công ách chủ bài người Đức có số chiến thắng cao thứ hai trong lịch sử, sau Erich Hartmann, một phi công Đức khác và là
**Hoàng tử Albrecht của Phổ** (tên đầy đủ là **Friedrich Heinrich Albrecht**; 4 tháng 10 năm 1809 tại, thủ phủ Königsberg của Đông Phổ – 14 tháng 10 năm 1872 tại thủ đô Berlin của
Thẳng Công Khai Thẳng công khai là một tác phẩm hay và đậm chất nhân văn. Từng câu, từng chữ Bill Konigsberg viết ra đều có sức ảnh hưởng lớn, ám ảnh người đọc kể
The Music Of What Happens "Konigsberg demonstrates once again why he is one of the major voices in LGBTQ literature." -- Booklist, starred review Max: Chill. Sports. Video games. Gay and not a big
Giới thiệu sản phẩm: Thẳng Công Khai Thẳng công khai là một tác phẩm hay và đậm chất nhân văn. Từng câu, từng chữ Bill Konigsberg viết ra đều có sức ảnh hưởng lớn,
**Kaliningrad** ( ; ), trước năm 1946 được gọi là **Königsberg** (), là thành phố lớn nhất và là trung tâm hành chính của Kaliningrad Oblast, Oblast cực tây của Nga . Thành phố nằm
nhỏ|Hình gốc được tô màu lại của căn phòng hổ phách **Căn phòng hổ phách** là quà của vua nước Phổ là Friedrich Wilhelm I tặng cho Nga hoàng Pyotr I trong năm 1716. Căn
**Chiến dịch Đông Phổ** là chiến dịch quân sự của quân đội Liên Xô chống quân đội Đức Quốc xã ở Mặt trận phía Đông (Chiến tranh thế giới thứ hai). Chiến dịch bắt đầu
**Sư đoàn 1** (Tiếng Đức: _1. Division_) còn được gọi là **Sư đoàn 1 Bộ binh** (Tiếng Đức: _1. Infanterie-Division_) là một đơn vị cấp sư đoàn của Phổ và sau đó là Lục quân
khung|phải|Bản đồ Königsberg thời Euler, mô tả vị trí thực của bay cây cầu và sông Pregel. **Bài toán bảy cây cầu Euler**, còn gọi là **Bảy cầu ở Königsberg** là bài toán nảy sinh
**Karl Botho Wend Heinrich Graf zu Eulenburg** (2 tháng 7 năm 1843 tại Wicken – 26 tháng 4 năm 1919 cũng tại Wicken) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã từng tham chiến trong
nhỏ|Dưới con mắt tôpô học, cái cốc và cái vòng là một **Tô pô** hay **tô pô học** có gốc từ trong tiếng Hy Lạp là topologia (tiếng Hy Lạp: τοπολογία) gồm _topos_ (nghĩa là
Đây là **danh sách bao gồm các triết gia từ vùng tiếng Đức đồng văn**, các cá nhân có những công trình triết học được xuất bản bằng tiếng Đức. Nhiều cá nhân được phân
nhỏ|phải|Hỏi: Các hình này có vẽ được một nét không? Trả lời: Được! Nhưng điểm cuối không trùng điểm xuất phát Trả lời: Được! Và điểm cuối trùng điểm xuất phát Trong lý thuyết đồ
**Danh sách các tàu chiến của Hải quân Đế quốc Đức** bao gồm tất cả các con tàu được đưa vào phục vụ trong Hải quân Đế quốc Đức (_Kaiserliche Marine_) của Đức, bao gồm
**Lớp tàu tuần dương K** là một lớp tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đức được chế tạo trong giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến. Lớp này bao gồm ba chiếc, được
**Hermann Minkowski** (22 tháng 6 năm 1864 tại Kaunas, Litva - 12 tháng 1 năm 1909, tại Göttingen) là một nhà toán học Đức gốc Litva, người đã phát triển hình học của các số
**Leonhard Euler** ( , ; 15 tháng 4 năm 170718 tháng 9 năm 1783) là một nhà toán học, nhà vật lý học, nhà thiên văn học, nhà lý luận và kỹ sư người Thụy
nhỏ|phải|Hình vẽ một đồ thị có 6 đỉnh và 7 cạnh Trong toán học và tin học, **lý thuyết đồ thị** (tiếng Anh: _graph theory_) nghiên cứu các tính chất của đồ thị. Một cách
**Chiến dịch Na Uy** là tên gọi mà phe Đồng Minh Anh và Pháp đặt cho cuộc đối đầu trực tiếp trên bộ đầu tiên giữa họ và quân đội Đức Quốc xã trong chiến
**Christof Gottlieb Albert Freiherr von Barnekow** (2 tháng 8 năm 1809 tại Hohenwalde, Đông Phổ – 24 tháng 5 năm 1895 tại Naumburg (Saale)) là một sĩ quan quân đội Phổ, được thăng đến cấp
phải|nhỏ|Mộ phần của Ferdinand Wolf von Stülpnagel trong nghĩa trang [[Alter Garnisonfriedhof|Alten Garnisonfriedhof ở Berlin-Mitte]] **Ferdinand Wolf Konstantin Karl von Stülpnagel** (7 tháng 10 năm 1842 tại Berlin – 24 tháng 12 năm 1912 cũng