**Quần đảo Kerguelen** (trong tiếng Pháp thường gọi là _Îles Kerguelen_ hay _Archipel de Kerguelen_ song tên chính thức là _Archipel des Kerguelen_ hay _Archipel Kerguelen,_ ), cũng được gọi là _Quần đảo Cô độc_,
**_Pringlea antiscorbutica_**, thường được gọi là **cải bắp Kerguelen**, là thành viên duy nhất của chi thực vật có hoa đơn loài **_Pringlea_** thuộc họ Cải (Brassicaceae). Tên thông thường bắt nguồn từ tên quần
nhỏ|Bản đồ cho thấy vị trí của các cao nguyên đại dương (màu xanh lá cây) ở khu vực Úc-New Zealand của Nam Thái Bình Dương Một **cao nguyên đại dương** hoặc **cao nguyên ngầm**
**Đảo Heard và quần đảo McDonald** (viết tắt là HIMI ) là một quần đảo cằn cỗi không người ở nằm ở Nam Đại Dương, khoảng hai phần ba khoảng cách từ Madagascar đến châu
**Vùng đất phía Nam và châu Nam Cực thuộc Pháp** (tiếng Pháp: _Terres australes et antarctiques françaises_ - TAAF) là lãnh thổ hải ngoại của Pháp bao gồm các vùng lãnh thổ sau: * Vùng
nhỏ|Bản đồ đài nguyên Bắc Cực Trong địa lý tự nhiên, **đài nguyên**, **lãnh nguyên** hay **đồng rêu** là một quần xã sinh vật trong đó sự phát triển của cây gỗ bị cản trở
nhỏ|Ảnh minh họa **Chim cánh cụt rockhopper miền Đông** (_Eudyptes chrysocome filholi_) mặc dù có sự khác biệt về mặt di truyền, Molecular clock cho thấy rằng sự di truyền khác nhau rockhopper miền Nam và Bắc
nhỏ|phải|Cừu Berrichon de l indre **Cừu Berichon Indre** (tiếng Pháp: Berrichon de l'Indre) là một giống cừu có nguồn gốc từ Pháp. Con cừu đã có mặt trong một thời gian dài ở Berry, nơi
thumb|right|Nam Đại Dương theo mô tả trong dự thảo ấn bản thứ tư tài liệu _Giới hạn của biển và đại dương_ của [[Tổ chức Thủy văn Quốc tế (2002)]] thumb|right|[[Đới hội tụ Nam Cực
**Pháp** (; ), tên chính thức là **Cộng hòa Pháp** ( ) (), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại. Phần
thumb|upright=1.3|Vùng Nam Cực và vĩ tuyến nam 60 **Vùng Nam Cực** (tiếng Anh: **Antarctic**) là một khu vực bao quanh Nam Cực của Trái Đất, đối ngược với vùng Bắc Cực ở Bắc Cực. Vùng
**Lemuria** là tên của một vùng đất theo giả thuyết và có vị trí khác nhau ở Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. Khái niệm này có nguồn gốc trong thế kỷ 19 với
**Sông băng** hay **băng hà** là một khối băng lâu năm (có tỷ trọng thấp hơn băng thường), di chuyển liên tục bởi trọng lượng của chính nó; nó hình thành ở nơi mà tuyết
Dưới đây là danh sách các Di sản thế giới do UNESCO công nhận tại châu Âu. ## Albania (4) trái|nhỏ|Trung tâm lịch sử của [[Berat]] * Butrint (1992) * Trung tâm lịch sử của
**Đảo Amsterdam** (, cũng gọi là **Tân Amsterdam**, hay **Nouvelle Amsterdam**, là một đảo được đặt tên theo thành phố Amsterdam của Hà Lan. Đảo nằm tại Ấn Độ Dương và là một phần của
**Cá heo bốn mắt** (danh pháp hai phần: _Phocoena dioptrica_) là một loài cá heo chuột. Loài này rất dễ dàng được nhận biết với những loài cá heo khác bởi một vòng đặc trưng
**_Gamochaeta coarctata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (Willd.) Kerguélen mô tả khoa học đầu tiên năm 1987.
thumb|_Pygoscelis papua_ **Chim cánh cụt Gentoo** (tên khoa học **_Pygoscelis papua_**) là loài chim thuộc họ Spheniscidae. Đây là loài chim bơi nhanh nhất, với tốc độ đạt . ## Mô tả Chim cánh cụt
[[Hiệu ứng giọt đen khi Sao Kim đi vào đĩa Mặt Trời trong lần đi qua năm 2004.]] nhỏ|Hình ảnh Mặt Trời qua tia cực tím và xử lý màu sai cho thấy Sao Kim
nhỏ|_Eudyptes chrysolophus_ **Chim cánh cụt Macaroni** (danh pháp khoa học: _Eudyptes chrysolophus_) là một loài chim cánh cụt. Loài này cư trú ở cận Nam Cực đến bán đảo Nam Cực. Một trong sáu loài
**_Myro_** là một chi nhện trong họ Toxopidae, được mô tả đầu tiên bởi O. Pickard-Cambridge năm 1876. Ban đầu chi này được xếp vào họ Cybaeidae, chúng được chuyển đến họ Toxopidae năm 1967,
**_Setaria_** là một chi cỏ thuộc họ Poaceae. ## Loài Chi này có hơn 100 loài phân bố ở nhiều khu vực ôn đới và nhiệt đới trên khắp thế giới, và các thành viên
thumb|upright|[[Geirangerfjord, Na Uy]] Trong địa lý tự nhiên, **fjord** hay **fiord** là một vịnh hẹp dài với các bên là dốc đá cao hoặc gần như thẳng đứng được tạo ra từ sông băng. Fjord
**_Ampelodesmos_** là một chi thực vật có hoa trong họ Hòa thảo (Poaceae). ## Loài Chi _Ampelodesmos_ gồm các loài: * _Ampelodesmos ampelodesmon_ (Cirillo) Kerguélen - Sicily * _Ampelodesmos mauritanicus_ (Poir.) T.Durand & Schinz -
**_Vicia villosa_** là một loài thực vật thuộc Chi Đậu răng ngựa bản địa châu Âu và Tây Á. Nó là cây rau được trồng. Các phân loài: * _Vicia villosa_ ssp. _ambigua_ (Guss.) Kerguelen
**Molossia**, tên chính thức **Cộng hòa Molossia** (tiếng Anh: Republic of Molossia, tiếng Quốc Tế Ngữ: Respubliko de Molossia, tiếng Tây Ban Nha: República de Molossia), là một vi quốc gia giáp với Hoa Kỳ,
**_Pterodroma macroptera_** là một loài chim trong họ Procellariidae. Có hai phân loài được công nhận là P. macroptera - P. m. macroptera và P. m. gouldi, phân loài sau là loài đặc hữu của
nhỏ|_ Daption capense_ **_Daption capense_** là một loài chim trong họ Procellariidae. Chế độ ăn của loài này 80% động vật giáp xác, cũng như cá mực và loài nhuyễn thể. Chúng cũng bay theo
thumb|_Aphrodroma brevirostris_ **_Aphrodroma brevirostris_** là một loài chim trong họ Procellariidae. Loài chim này sinh sản thành bầy trên các đảo xa; các quần thể chim hiện diện trên đảo Gough ở Đại Tây Dương,
**_Macronectes halli_** là một loài chim trong họ Procellariidae. _Macronectes halli_ có chiều dài trung bình 90 cm, với kích thước dao động trong phạm vi từ 80 đến 95 cm, sở hữu sải cánh từ 150
thumb|Trứng của chim _Pachyptila belcheri_ **_Pachyptila belcheri_** là một loài chim trong họ Procellariidae. Loài chim này dành tất cả thời gian không phải mùa sinh sản của mình trên nước biển ở các đại
**_Cephalorhynchus commersonii_** là một loài động vật có vú trong họ Delphinidae, bộ Cetacea. Loài này được Lacépède mô tả năm 1804. ## Phân bố Loài này phân bố ở hai nơi. Một nhóm lớn
**_Aforia staminea_** là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Turridae. ## Miêu tả The high, narrow, shell grows to a length of 35 mm. This thin
**Hải cẩu lông mao Nam Cực** (_Arctocephalus gazella_) là một loài động vật có vú trong họ Otariidae, bộ Ăn thịt. Loài này được Peters mô tả năm 1875. Loài hải cẩu này phân bố
**_Macronectes_** là một chi chim trong họ Procellariidae. Chúng là loài chim lớn nhất của họ Hải âu. Cả hai loài đều có phạm vi phân bố giới hạn ở Nam bán cầu, và mặc
**Bộ Hải âu** (danh pháp khoa học: **Procellariiformes**) là một bộ chim biển, bao gồm: hải âu, hải âu mày đen, hải yến phương bắc, hải yến phương nam và hải âu lặn. Các loài
**_Gentiana acaulis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Long đởm. Loài này được Carl Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1753. ## Từ nguyên Tính từ định danh _acaulis_ là
**Đảo Gough** là một hòn đảo núi lửa ở phía nam Đại Tây Dương. Nó là một hòn đảo thuộc nhóm đảo Tristan da Cunha và một phần của Saint Helena, Ascension và Tristan da
**_Agrostis curtisii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Kerguélen mô tả khoa học đầu tiên năm 1975.
**_Ampelodesmos ampelodesmon_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được (Cirillo) Kerguélen mô tả khoa học đầu tiên năm 1976.
nhỏ|Một con sắp trưởng thành **Hải âu mày đen** (Tên khoa học: **_Thalassarche melanophris_**) là một loài chim biển trong họ Diomedeidae. Chúng là loài phân bố rộng rãi nhất của họ. ## Nguồn gốc
**_Festuca lahonderei_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Kerguélen & Plonka mô tả khoa học đầu tiên năm 1988.
**_Anasterias rupicola_** là tên của một loài sao biển thuộc họ Asteriidae. Người ta phát hiện nó ở Nam Đại Dương và vùng biển gần Nam Cực của Ấn Độ Dương. ## Mô tả Loài
**_Festuca burgundiana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Auquier & Kerguélen mô tả khoa học đầu tiên năm 1977.
**_Festuca breistrofferi_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Chas, Kerguélen & Plonka mô tả khoa học đầu tiên năm 1993.