✨Jeon (món ăn)
Jeon () là tên gọi chung cho các loại cá, thịt, rau củ đã được nêm sẵn sau đó chiên lên cùng bột và trứng. Jeon có thể được làm từ cá, thịt, gà vịt, hải sản, rau, được ăn như món khai vị, món ăn kèm (banchan), hay ăn kèm với rượu (anju). Một số loại jeon có vị ngọt, ví dụ như hwajeon (bánh hoa)
Tên gọi
Mặc dù jeon có thể được coi là một dạng của buchimgae theo nghĩa rộng hơn, nhưng hai món này lại không giống nhau.
Jeon còn có thể được gọi là jeonya (), đặc biệt trong nền ẩm thực cung đình Triều Tiên. Món này còn có các tên gọi khác như jeonyueo () hay jeonyuhwa ()
Các món jeon dùng để cúng trong ngày giỗ gia tiên được gọi là gannap (), thường được làm từ gan bò, dạ lá sách hay cá
Các loại
Hầu như tất cả các jeon đều được nêm nếm, áo bột mì và trứng, sau đó được áp chảo.
Thịt
Các loại jeon làm từ thịt đỏ và gà vịt được dùng rộng rãi trong ẩm thực cung đình Triều Tiên, còn các loại jeon bình dân thường có thêm một ít rau. Yukjeon ( bánh thịt) là tên gọi chung cho các món jeon có thịt.
- Deunggol-jeon () - làm bằng tủy sống thịt bò.
- Donggeurang-ttaeng () - làm từ thịt bò hay thịt lợn bằm với đậu phụ, hành lá và các loại rau trộn (namul).
- Còn có một món jeon nổi tiếng được làm từ thịt cắt lát mỏng rồi nhúng qua bột và trứng tại Hawaii là meat jun.
Ẩm thực cung đình hoàng gia
- Chamsae-jeonya () - làm bằng thịt chim sẻ.
- Cheonyeop-jeonya () - làm bằng dạ lá sách bò.
- Daechang-jeonya () - làm bằng lòng bò luộc.
- Dak-jeonya () - làm bằng thịt gà.
- Gan-jeonya () - làm bằng gan bò hoặc heo.
- Gogi-jeonya () - làm bằng thịt bò thái mỏng hoặc băm nhuyễn.
- Gol-jeonya () - làm bằng óc hoặc tủy sống bò được luộc và thái lát.
- Jeyuk-jeonya () - làm bằng thịt lợn thái lát mỏng.
- Mechuri-jeonya () - làm bằng thịt chim cút xắt mỏng.
- Nogyuk-jeonya () - làm bằng thịt nai xắt mỏng.
- Saengchi-jeonya () - làm bằng thịt gà lôi.
- Satae-jeonya () - làm bằng thịt bắp bò xắt lát
- Seonji-jeonya () - làm bằng huyết luộc
- Soeseo-jeonya () - làm bằng lưỡi bò xắt lát mỏng.
- Yang-jeonya () - làm từ lòng bò xắt mỏng
- Yangyuk-jeonya () - làm bằng thịt cừu xắt mỏng
Hải sản
Saengseon-jeon (, "fish jeon ") là một cái tên chung cho bất kỳ jeon làm bằng cá.
Haemul-jeon (, " jeon hải sản") bao gồm các loại jeon được làm từ cá hay sò, tôm và bạch tuộc.
- Daeha-jeon () - làm bằng tôm thịt.
- Guljeon () - làm bằng hàu. Được gọi là gul-jeonya () trong ẩm thực cung đình Triều Tiên.
- Haesam-jeon () - làm bằng hải sâm khô và ngâm, thường có thêm thịt bò xay và đậu phụ. Cũng được gọi là mwissam ().
- Saeu-jeon () - làm bằng tôm bóc vỏ. Được gọi là saeu-jeonya () trong ẩm thực cung đình Triều Tiên.
- Daegu-jeon (대구 전) - làm bằng cá tuyết.
Ẩm thực cung đình Triều Tiên
- Baendaengi-jeonya () - làm bằng cá trích vảy xanh.
- Baengeo-jeonya () - được làm bằng cá mồi trắng
- Bajirak-jeonya () - làm bằng nghêu Nhật.
- Bangeo-jeonya () - làm bằng cá cam muối sắt mỏng.
- Biut-jeonya () - làm bằng cá trích.
- Bok-jeonya () - làm bằng cá nóc.
- Bugeo-jeonya () - làm bằng cá pollock khô.
- Bungeo-jeonya () - làm bằng cá diếc thái lát mỏng.
- Bure-jeonya () - làm bằng bong bóng cá đù nhồi thịt cá đù với thịt bò bằm.
- Daegu-jeonya () - làm bằng cá tuyết thái lát mỏng.
- Domi-jeonya () - làm bằng cá tráp biển xắt lát mỏng.
- Gajami-jeonya () - làm bằng thịt cá bơn xay với bột mì và hành lá xắt nhỏ.
- Garimat-jeonya () - làm bằng ốc móng tay.
- Ge-jeonya () - làm bằng cua nguyên con.
- Godeungeo-jeonya () - làm bằng cá sa ba xắt lát mỏng.
- Iri-jeonya () - làm bằng tinh hoàn cá muối.
- Jogae-jeonya () - làm bằng sò.
- Junchi-jeonya () - làm bằng cá đé.
- Mikkuri-jeonya () - làm bằng cá chạch bùn muối
- Mineo-jeonya () - làm bằng cá đù xắt lát mỏng.
- Myeolchi-jeonya () - làm bằng cá cơm muối.
- Nakji-jeonya () - làm bằng bạch tuộc đã lột da xắt mỏng.
- Neopchi-jeonya () - làm bằng cá bơn vỉ cắt lát mỏng.
- Samchi-jeonya () - làm bằng cá thu Nhật Bản muối xắt lát mỏng.
- Ssogari-jeonya () - làm bằng cá rô.
- Sungeo-jeonya () - làm bằng cá đối xắt lát mỏng.
- Yeoneo-jeonya () - làm bằng cá hồi xắt lát mỏng.
Rau và nấm
Chaeso-jeon () là một cái tên chung cho những món jeon làm bằng rau.
- Gamja-jeon () - làm bằng khoai tây xắt nhỏ. Cũng có thể được làm bằng khoai tây bào, ép lấy nước rồi trộn với tinh bột khoai tây và rau củ.
- Pajeon () - làm bằng hành lá. Dongnae-pajeon thì được làm bằng hành lá nguyên cọng. Còn nếu thêm hải sản vào thì được gọi là haemul pajeon
- Deodeok-jeon (), làm bằng sa sâm.
- Dubu-jeon () - làm bằng đậu phụ thái lát. Gọi là dubu-jeonya () trong ẩm thực cung đình Triều Tiên.
- Gaji-jeon () - làm bằng cà tím thái lát mỏng.
- Gam-jeon () - làm bằng lá mềm của quả hồng.
- Gochu-jeon () - làm bằng ớt xanh bỏ hạt nhồi thịt xay và đậu phụ.
- Gosari-jeon (), được làm bằng dương xỉ.
- Gugyeop-jeon () - làm bằng lá hoa cúc.
- Hobak-jeon (), làm bằng bí ngòi Hàn Quốc thái lát mỏng
- Mukjeon ) - được làm bằng muk(thạch làm từ bột hạt dẻ, kiều mạch, đậu xanh) cắt lát mỏng. Được gọi là muk-jeonya () trong ẩm thực cung đình Triều Tiên.
- Pyogo-jeon (), làm từ nấm hương và thịt bò xay.
- Samsaekjeon () - làm từ nấm, ớt xanh và hành tây.
- Ssukjeon () - làm bằng ngải cứu.
- Baechu-jeonya () - làm bằng phần trắng của cải thảo hoặc kim chi rửa sạch trộn với thịt bò xay.
- Baekhap-jeonya () - làm bằng củ hoa loa kèn xắt lát.
- Beoseot-jeonya () - làm bằng nấm thái lát.
- Bibimbap-jeonya () - làm bằng một hoặc hai thìa cơm trộn bibimbap.
- Doraji-jeonya () - làm bằng rễ hoa cát cánh ngâm và xé nhỏ.
- Gangnangkong-jeonya () - làm bằng đậu chưa chín.
- Seogi-jeonya () - làm bằng mộc nhĩ to.
- Songi-jeonya () - làm bằng nấm tùng nhung.
- Yangpa-jeonya () - làm bằng hành tây thái lát.
- Yeongeun-jeonya ) - làm bằng củ sen bào và vắt bỏ nước.
Hoa
Hwajeon ()) là cái tên chung cho những món jeon làm bằng hoa ăn được. Hwajeon có mật ong nên có vị ngọt. Jeon làm bằng táo tàu đôi khi được gọi là hwajeon.
- Chijahwa-jeon () - làm bằng hoa dành dành.
- Gukhwa-jeon () - làm bằng hoa cúc.
- Jangmi-hwajeon () - làm bằng hoa hồng.
- Jindallae-hwajeon () - làm bằng hoa đỗ quyên. Jindallae-hwajeon là một món đặc biệt gắn liền với lễ Thượng Tị.
- Okjamhwa-jeon () - làm bằng nụ hoa ngọc trâm.
Ảnh

| 13/1/2019
| SBS