**Kỳ giông châu Á** (họ **_Hynobiidae_**) là các loài kỳ giông nguyên thủy được tìm thấy rộng khắp ở châu Á, và ở phần lãnh thổ Nga thuộc châu Âu. Chúng có mối quan hệ
#đổi Pachyhynobius shangchengensis Thể loại:Hynobiidae Thể loại:Chi kỳ giông đơn loài
**_Liua shihi_** (tên tiếng Anh: _Wushan Salamander_; tiếng Trung: 巫山北鲵/巫山北鯢 - _Vu Sơn bắc nghê_) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Danh pháp đồng nghĩa _Ranodon shihi_. Đây là loài đặc hữu của
**_Salamandrella_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Hynobiidae, thuộc bộ Caudata. Chi này có 1 loài và không bị đe dọa tuyệt chủng. ## Loài * _Salamandrella keyserlingii_ Dybowski, 1870 * _Salamandrella
#đổi Ranodon sibiricus Thể loại:Ranodon Thể loại:Chi kỳ giông đơn loài Thể loại:Hynobiidae
**_Pseudohynobius_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Hynobiidae, thuộc bộ Caudata. Chi này có 3 loài và 67% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng.
**_Protohynobius_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Hynobiidae, thuộc bộ Caudata. Chi này có 1 loài và không bị đe dọa tuyệt chủng.
**_Paradactylodon_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Hynobiidae, thuộc bộ Caudata. Chi này có 3 loài và 67% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Hình ảnh Tập tin:Paradactylodon gorganensis04.jpg Tập
**_Onychodactylus_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Hynobiidae, thuộc bộ Caudata. Chi này có 2 loài và không bị đe dọa tuyệt chủng. Các loài trong chi này sinh sống ở Nga,
**_Liua_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Hynobiidae, thuộc bộ Caudata. Chi này có 2 loài và 50% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng.
**_Hynobius_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Hynobiidae, thuộc bộ Caudata. Chi này có 28 loài và 54% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. Các loài trong chi này phân bố tại
**_Batrachuperus_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Hynobiidae, thuộc bộ Caudata. Chi này có 7 loài và 86% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Các loài *_Batrachuperus cochranae_ Liu, 1950 *_Batrachuperus
Vào ngày 29 tháng 1 năm 2010, Sách đỏ IUCN đã công bố **danh mục loài động vật cực kì nguy cấp** gồm 1859 loài, phân loài, giống gốc, tiểu quần thể cực kỳ nguy
**_Liua tsinpaensis_** là một loài kỳ giông trong họ Hynobiidae. Chúng là loài đặc hữu của Trung Quốc. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới
**_Ranodon sibiricus_** (tiếng Kazakhstan - Жетісу аяқтыбалығы, tiếng Nga - Семиреченский лягушкозуб, tiếng Anh - _Trung Án Salamander_ hoặc _Semirechensk Salamander_, tiếng Trung - 新疆北鲵/新疆北鯢, _Tân Cương bắc nghê_), là một loài kỳ giông thuộc
**_Pseudohynobius flavomaculatus_** (tên tiếng Anh: _Yellow-spotted Salamander_) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Nam Xuyên - Tứ Xuyên, Tuy Dương - Quý Châu, Lợi Xuyên - Hồ
**_Pachyhynobius shangchengensis_** là một loài động vật lưỡng cư thuộc chi đơn loài **_Pachyhynobius_** trong họ Hynobiidae, thuộc bộ Caudata. Loài này đang bị đe dọa hoặc tuyệt chủng.
**_Pseudohynobius puxiongensis_** là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Nó là đại diện duy nhất của chi **_Protohynobius_** which is monotypic to the subfamily Protohynobiinae. Đây là loài đặc hữu của Trung Quốc. Môi
**_Onychodactylus japonicus_** (tên tiếng Anh: _Japanese Clawed Salamander_) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới
**_Hynobius yiwuensis_** là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận
**_Pachyhynobius shangchengensis_** là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Theo tác phẩm của Jian-Li Xiong et all, về mặt gene loài kỳ giông này chứng tỏ là loài đồng nghĩa với _Pachyhynobius shangchengensis_. Đây
**_Hynobius tsuensis_** (tên tiếng Anh: _Tsushima Salamander_) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới và
**_Hynobius turkestanicus_** (tên tiếng Anh: _Turkestanian Salamander_) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Loài này có ở có thể cả Kyrgyzstan, có thể cả Tajikistan, và có thể cả Uzbekistan.
The **Tokyo Salamander** (**_Hynobius tokyoensis_**) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới, suối nước ngọt,
**_Hynobius stejnegeri_** (tên tiếng Anh: _Amber-coloured Salamander_) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới và
**_Hynobius takedai_** (tên tiếng Anh: _Hokuriku Salamander_) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới, sông
**_Hynobius sonani_** là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Đài Loan. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới và sông ngòi. Chúng hiện đang
The **Oki Salamander** (**_Hynobius okiensis_**) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới, sông ngòi, và
The **Ezo Salamander** hoặc **_Hynobius retardatus_** (tên tiếng Anh: _Hokkaido Salamander_) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là
**_Hynobius naevius_** (tên tiếng Anh: _Spotted Salamander_) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới và
**_Hynobius nigrescens_** (tên tiếng Anh: _Japanese Black Salamander_) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới,
**_Hynobius lichenatus_** (tên tiếng Anh: _Tohoku Salamander_) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới và
**_Hynobius katoi_** là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới và sông ngòi.
**Kỳ giông Hida** (danh pháp hai phần: _Hynobius kimurae_) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn
**_Hynobius hidamontanus_** (tên tiếng Anh: _Hakuba Salamander_ hoặc _Japanese Mountain Salamander_) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là
**_Hynobius formosanus_** là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Đài Loan. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới, sông ngòi, và suối nước ngọt.
**_Hynobius guabangshanensis_** là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng cây bụi ôn đới, đầm nước, đầm nước
**_Hynobius chinensis_** là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận
The **Oita Salamander** (**_Hynobius dunni_**) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới, sông ngòi, sông
**_Hynobius boulengeri_** (tên tiếng Anh: _Odaigahara Salamander_) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới, sông
**_Hynobius amjiensis_** là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là đầm nước và đầm nước ngọt. Chúng hiện đang
**_Hynobius arisanensis_** là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Đài Loan. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới, sông ngòi, và suối nước ngọt.
**_Batrachuperus yenyuanensis_** (tên tiếng Anh: _Yenyuan Stream Salamander_) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi, hồ
**Kỳ giông Abe**, tên khoa học **_Hynobius abei_**, là một loài kỳ giông ở Hynobiidae. Chúng là loài đặc hữu của Nhật Bản. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng
**_Batrachuperus tibetanus_** (tên tiếng Anh: _Alpine Stream Salamander_) là một loài kỳ giông thuộc họ Hynobiidae. Đây là loài đặc hữu của Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi và