Họ Thủy thảo hay họ Thủy miết hoặc họ Lá sắn (danh pháp khoa học: Hydrocharitaceae) là một họ thực vật hạt kín chứa khoảng 116-130 loài thực vật thủy sinh trong 17-18 chi, nói chung gọi là thủy thảo (cỏ nước), và bao gồm những loài được nhiều người biết đến như rong đuôi chồn (Hydrilla verticillata) hay tóc tiên nước (Vallisneria spp.).
Các sách của tác giả Võ Văn Chi thì gọi họ này là họ Rong đuôi chồn, trong khi tên gọi họ Rong đuôi chồn được một số tài liệu khác dùng cho họ Haloragaceae (Võ Văn Chi gọi họ Haloragaceae là họ Rong xương cá). Có tài liệu (như Từ điển Bách khoa Việt Nam) gọi họ này là họ Tóc tiên nước.
Họ này bao gồm các loài sống trong môi trường nước ngọt lẫn nước mặn. Chúng được tìm thấy rộng khắp trên thế giới trong một loạt các kiểu môi trường nước, nhưng chủ yếu tại khu vực nhiệt đới.
Các loài có thể là thực vật một năm hay lâu năm, với thân rễ đơn trục bò lan, với các lá sắp xếp thành hai hàng theo chiều thẳng đứng, hoặc một thân chính mọc thẳng với các sợi rễ tại gốc và các lá sắp xếp thành vòng hay vòng xoắn. Lá đơn và thường mọc ngầm trong nước, mặc dù chúng có thể nổi trên mặt nước hay một phần nhất định nhô lên khỏi mặt nước. Như nhiều loài thực vật thủy sinh khác, chúng có thể rất đa dạng về hình dáng - từ dạng thẳng tới hình cầu, có hay không có cuống lá, và có hay không có lớp vỏ bọc ngoài tại gốc.
Hoa sắp xếp trong một lá bắc giống như bao mo hình nĩa hay giữa hai lá bắc mọc đối. Chúng thường là không cân xứng, mặc dù trong một vài trường hợp có thể là khá cân xứng, và hoặc là lưỡng tính hoặc là đơn tính. Các phần của bao hoa bao gồm 1 hay 2 dãy gồm (2-)3 đoạn tự do; dãy trong nếu có thường là sặc sỡ và gióng như cánh hoa. Số lượng nhị hoa từ 1 tới nhiều, xếp thành 1 hay vài dãy; các nhị bên trong thường là vô sinh. Phấn hoa hình cầu và tự do, nhưng ở các chi sinh sống ngoài biển (Thalassia và Halophila) thì các hạt phấn thường được tung ra thành chuỗi, giống như chuỗi hạt. Bầu nhụy hạ với 2 - 15 lá noãn hợp sinh, chứa một ngăn với vô số noãn trên các thực giá noãn vách bầu nhụy hoặc là thò ra gần tâm của bầu nhụy hoặc là phát triển không hoàn thiện. Quả từ hình cầu tới thẳng, khô hay nhiều cơm, nứt ra hay thông thường là không nứt mà mở ra nhờ sự thối rữa của vỏ quả. Thông thường quả chứa nhiều hạt với các phôi mầm thẳng và không có nội nhũ.
Kiểu thụ phấn cực kỳ chuyên biệt hóa.
Một vài nhà phân loại học chia họ này ra thành 3 phân họ là Hydrocharitoideae (thụ phấn ở mặt nước và hạt phấn hình cầu), Thalassoideae (Thalassia) và Halophiloideae (Halophila). Hai phân họ sau hụ phấn dưới nước và hạt phấn tung ra thành chuỗi.
Phát sinh chủng loài
Cây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo APG II, với họ Maundiaceae vẫn nằm trong họ Juncaginaceae còn họ Limnocharitaceae vẫn đứng độc lập.
Phân loại
Các phân họ:
- Hydrocharitoideae Eaton: 2 chi, 5 loài. Ôn đới và cận nhiệt đới.
Hydrocharis: Lá sắn, thủy miết
Limnobium (bao gồm cả Hydromystria): Lá sắn Mỹ, chiểu bình
- Stratiotoideae Luersson: 1 chi, 1 loài
** Stratiotes (Stratiotes aloides. Eurasian)
- Anacharidoideae Thomé: 7 chi, ~ 38-48 loài. Nhiệt đới tới ôn đới, đặc biệt là châu Mỹ.
Apalanthe
Appertiella
Blyxa (bao gồm cả Enhydrias): chân thủy lá sen, lá hẹ, chân thủy hạt có gai; lá hẹ hạt có gai, chân thủy, chân thủy lá mác, chân thủy tám nhị; lá hẹ tám nhị, chân thủy việt, thủy si.
Egeria: Rong đuôi chồn Nam Mỹ, thủy uẩn thảo
Elodea (bao gồm cả Anacharis, Udora): Rong đuôi chồn Bắc Mỹ, y lạc thảo
Lagarosiphon: Nhuyễn cốt thảo
** Ottelia (bao gồm cả Benedictaea, Beneditaea, Bootia, Oligolobos, Xystrolobus): mã đề nước, rau bát, cải đồng, thủy xa tiền
- Hydrilloideae Luersson: 8 chi, 61-76 loài, sinh sống trong môi trường biển thuộc vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới, đặc biệt tại Cựu thế giới. Riêng chi Najas phân bố gần như rộng khắp thế giới, trong môi trường nước ngọt.
Enhalus: Chân diêm hay hải xương bồ (Enhalus acoroides). Ấn Độ Dương và tây Thái Bình Dương.
Halophila: Ái diêm hay hỉ diêm thảo. Vùng biển nhiệt đới, cận nhiệt đới và tới vùng ôn đới.
Hydrilla: Rong đuôi chồn, rong đen, rong gai, hắc tảo (Hydrilla verticillata). Tại các vùng nước ngọt ấm và mát ở châu Á, châu Âu, châu Phi và Australia.
Najas: Khoảng 40-50 loài tì tảo, trước đây thường đặt trong họ riêng có danh pháp Najadaceae. Tại Việt Nam có 3 loài là N. indica, N. malesiana, N. minor. Sống trong môi trường nước ngọt.
Maidenia. Có thể gộp trong chi Vallisneria.
Nechamandra: Lưu hùng, rong chân thỏ, hà tử thảo
Thalassia (bao gồm cả Schizotheca): Hải dương thảo, cỏ biển, thái lai tảo.
Vallisneria (có thể bao gồm cả Maidenia): Rong mái chèo; tóc tiên nước, khổ thảo.
Sử dụng
Một vài loài được nuôi trồng trong các bể cảnh hay làm cây cảnh và sau đó đã trở thành cỏ dại nguy hiểm trong tự nhiên (như chi Elodea).
Thư viện ảnh
Tập tin:Hydrilla verticillata is it- in Hyderabad W2 IMG 8305.jpg|_Hydrilla verticillata_ tại Hyderabad, Ấn Độ.
Tập tin:Ottelia alismoides W IMG 0915.jpg|_Ottelia alismoides_ tại Hyderabad, Ấn Độ.
👁️
73 | ⌚2025-09-16 22:29:07.689

**Họ Thủy thảo** hay **họ Thủy miết** hoặc **họ Lá sắn** (danh pháp khoa học: **Hydrocharitaceae**) là một họ thực vật hạt kín chứa khoảng 116-130 loài thực vật thủy sinh trong 17-18 chi, nói
**Họ Thủy thảo** hay **họ Thủy miết** hoặc **họ Lá sắn** (danh pháp khoa học: **Hydrocharitaceae**) là một họ thực vật hạt kín chứa khoảng 116-130 loài thực vật thủy sinh trong 17-18 chi, nói
**Họ Thiến thảo**, (lấy từ chữ Hán: 茜草; danh pháp khoa học: **Rubiaceae**) - có tài liệu phiên là **thiên thảo**, là một họ của thực vật có hoa, còn có thể gọi là họ
**Họ Thiến thảo**, (lấy từ chữ Hán: 茜草; danh pháp khoa học: **Rubiaceae**) - có tài liệu phiên là **thiên thảo**, là một họ của thực vật có hoa, còn có thể gọi là họ
**Họ Anh thảo chiều** hay **họ Nguyệt kiến thảo**, còn gọi là **họ Rau dừa nước** hoặc **họ Rau mương**, (danh pháp khoa học: **Onagraceae**, đồng nghĩa: Circaeaceae, Epilobiaceae, Fuchsiaceae, Isnardiaceae, Jussiaeaceae, Lopeziaceae, Oenotheraceae), là
**Họ Anh thảo chiều** hay **họ Nguyệt kiến thảo**, còn gọi là **họ Rau dừa nước** hoặc **họ Rau mương**, (danh pháp khoa học: **Onagraceae**, đồng nghĩa: Circaeaceae, Epilobiaceae, Fuchsiaceae, Isnardiaceae, Jussiaeaceae, Lopeziaceae, Oenotheraceae), là
**Họ Đàn thảo** (danh pháp khoa học: **_Elatinaceae_**) là một họ thực vật hạt kín với khoảng 35-50 loài cây thân thảo trong 2 chi: _Elatine_ và _Bergia_. Chi _Elatine_ chủ yếu là cây thủy
**Họ Đàn thảo** (danh pháp khoa học: **_Elatinaceae_**) là một họ thực vật hạt kín với khoảng 35-50 loài cây thân thảo trong 2 chi: _Elatine_ và _Bergia_. Chi _Elatine_ chủ yếu là cây thủy
**Họ Thủy nữ** hay **họ Trang** (danh pháp khoa học: **Menyanthaceae**) là một họ thực vật thủy sinh và đầm lầy thuộc bộ Cúc (Asterales). Họ này chứa khoảng 40-70 loài cây thân thảo trong
**Họ Thủy nữ** hay **họ Trang** (danh pháp khoa học: **Menyanthaceae**) là một họ thực vật thủy sinh và đầm lầy thuộc bộ Cúc (Asterales). Họ này chứa khoảng 40-70 loài cây thân thảo trong
**Họ Thủy mạch đông** (danh pháp khoa học: **_Juncaginaceae_**) là một họ thực vật có hoa trong bộ Trạch tả (Alismatales). Trong khoảng vài chục năm gần đây họ này được phần lớn các nhà
**Họ Thủy mạch đông** (danh pháp khoa học: **_Juncaginaceae_**) là một họ thực vật có hoa trong bộ Trạch tả (Alismatales). Trong khoảng vài chục năm gần đây họ này được phần lớn các nhà
**Họ Thủy đầu** hay **họ Hắc tam lăng** (danh pháp khoa học: **Sparganiaceae**) là tên gọi để chỉ một họ thực vật hạt kín. Họ này được nhiều nhà phân loại học công nhận. Hệ
**Họ Thủy đầu** hay **họ Hắc tam lăng** (danh pháp khoa học: **Sparganiaceae**) là tên gọi để chỉ một họ thực vật hạt kín. Họ này được nhiều nhà phân loại học công nhận. Hệ
**Họ Anh thảo** hay **họ Báo xuân** (danh pháp khoa học: **_Primulaceae_**) là một họ trong thực vật có hoa. Họ này hiện tại được hệ thống APG III công nhận chứa 58 chi, bao
**Họ Anh thảo** hay **họ Báo xuân** (danh pháp khoa học: **_Primulaceae_**) là một họ trong thực vật có hoa. Họ này hiện tại được hệ thống APG III công nhận chứa 58 chi, bao
1. MADE IN FINLAND - Sản xuất ở Phần Lan ,mỗi chiếc đồng hồ được lắp ráp bằng tay và kiểm tra bởi những kỹ sư của Suunto ở chính trụ sở hãng ở Phần
**Chi Nhuyễn cốt thảo** (danh pháp khoa học: **_Lagarosiphon_**) là chi của khoảng 9 loài cây thủy sinh. ## Các loài * _Lagarosiphon cordofanus_ (Hochst.) Casp. * _Lagarosiphon hydrilloides_ Rendle * _Lagarosiphon ilicifolius_ Oberm. *
**Chi Nhuyễn cốt thảo** (danh pháp khoa học: **_Lagarosiphon_**) là chi của khoảng 9 loài cây thủy sinh. ## Các loài * _Lagarosiphon cordofanus_ (Hochst.) Casp. * _Lagarosiphon hydrilloides_ Rendle * _Lagarosiphon ilicifolius_ Oberm. *
**Chi Nhuyễn cốt thảo** (danh pháp khoa học: **_Lagarosiphon_**) là chi của khoảng 9 loài cây thủy sinh. ## Các loài * _Lagarosiphon cordofanus_ (Hochst.) Casp. * _Lagarosiphon hydrilloides_ Rendle * _Lagarosiphon ilicifolius_ Oberm. *
**_Lagarosiphon major_** là một loài thực vật có hoa trong chi Nhuyễn cốt thảo _Lagarosiphon_ họ Thủy thảo _Hydrocharitaceae_. Loài này được (Ridl.) Moss mô tả khoa học đầu tiên năm 1928.
**_Lagarosiphon major_** là một loài thực vật có hoa trong chi Nhuyễn cốt thảo _Lagarosiphon_ họ Thủy thảo _Hydrocharitaceae_. Loài này được (Ridl.) Moss mô tả khoa học đầu tiên năm 1928.
Đèn UV Diệt Khuẩn 20W, 30W, 55W, 75W, 100W, 150W, 200W Uv AQUA+ SUV Xử Lý Nước Bể Cá Koi, Hồ Thủy Sinh, Nước Sinh Hoạt, Chăn Nuôi Hiệu Quả ( có đối trọng) Tác
Đèn UV Diệt Khuẩn 20W, 30W, 55W, 75W, 100W, 150W, 200W Uv AQUA+ SUV Xử Lý Nước Bể Cá Koi, Hồ Thủy Sinh, Nước Sinh Hoạt, Chăn Nuôi Hiệu Quả ( có đối trọng) Tác
**Thủy thảo Nhật Bản** (danh pháp khoa học: **_Hydrobryum japonicum_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Podostemaceae. Loài này được Imamura mô tả khoa học đầu tiên năm 1928.
**Thủy thảo Nhật Bản** (danh pháp khoa học: **_Hydrobryum japonicum_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Podostemaceae. Loài này được Imamura mô tả khoa học đầu tiên năm 1928.
Tên sản phẩm: Cây cạo rêu bể cá - hồ thủy sinh - dụng cụ nạo tảo và chất bẩn bám bể cá - phụ kiện hồ cá - shopleo - Dùng để cạo rêu,
Tên sản phẩm: Cây cạo rêu bể cá - hồ thủy sinh - dụng cụ nạo tảo và chất bẩn bám bể cá - phụ kiện hồ cá - shopleo - Dùng để cạo rêu,
#đổi Nechamandra alternifolia Thể loại:Họ Thủy thảo Thể loại:Chi trạch tả đơn loài
#đổi Nechamandra alternifolia Thể loại:Họ Thủy thảo Thể loại:Chi trạch tả đơn loài
#đổi Rong gai Thể loại:Họ Thủy thảo Thể loại:Chi trạch tả đơn loài
#đổi Rong gai Thể loại:Họ Thủy thảo Thể loại:Chi trạch tả đơn loài
#đổi Enhalus acoroides Thể loại:Họ Thủy thảo Thể loại:Chi trạch tả đơn loài
#đổi Enhalus acoroides Thể loại:Họ Thủy thảo Thể loại:Chi trạch tả đơn loài
Thương hiệu : IW CARNIVAL Quốc gia đăng ký thương hiệu : Thụy Sỹ Mã sản phẩm : IW618G-2 Giới tính : Nam Kiểu máy : Nhật Bản (Japan Movt) Loại sản phẩm : Đồng
Thương hiệu : IW CARNIVAL Quốc gia đăng ký thương hiệu : Thụy Sỹ Mã sản phẩm : IW618G-2 Giới tính : Nam Kiểu máy : Nhật Bản (Japan Movt) Loại sản phẩm : Đồng
Thương hiệu : IW CARNIVAL Quốc gia đăng ký thương hiệu : Thụy Sỹ Mã sản phẩm : IW618G-1 Giới tính : Nam Kiểu máy : Nhật Bản (Japan Movt) Loại sản phẩm : Đồng
Thương hiệu : IW CARNIVAL Quốc gia đăng ký thương hiệu : Thụy Sỹ Mã sản phẩm : IW618G-1 Giới tính : Nam Kiểu máy : Nhật Bản (Japan Movt) Loại sản phẩm : Đồng
Thương hiệu : IW CARNIVAL Quốc gia đăng ký thương hiệu : Thụy Sỹ Mã sản phẩm : IW655G-1 Giới tính : Nam Kiểu máy : Nhật Bản (Japan Movt) Loại sản phẩm : Đồng hồ máy cơ (Automatic) Đường kính mặt : 41 mm Chiều dày : 12 mm Chất liệu vỏ : Thép không gỉ 316L Chất liệu dây : Thép không gỉ 316L Chất liệu mặt kính : Sapphire Độ chịu nước : 5 ATM Nơi Sản Xuất : Trung Quốc Bảo hành : 24 tháng ------------------------------------- IW655G-1 một thiết
Thương hiệu : IW CARNIVAL Quốc gia đăng ký thương hiệu : Thụy Sỹ Mã sản phẩm : IW655G-1 Giới tính : Nam Kiểu máy : Nhật Bản (Japan Movt) Loại sản phẩm : Đồng hồ máy cơ (Automatic) Đường kính mặt : 41 mm Chiều dày : 12 mm Chất liệu vỏ : Thép không gỉ 316L Chất liệu dây : Thép không gỉ 316L Chất liệu mặt kính : Sapphire Độ chịu nước : 5 ATM Nơi Sản Xuất : Trung Quốc Bảo hành : 24 tháng ------------------------------------- IW655G-1 một thiết
Thương hiệu : IW CARNIVAL Quốc gia đăng ký thương hiệu : Thụy Sỹ Mã sản phẩm : IW618G-4 Giới tính : Nam Kiểu máy : Nhật Bản (Japan Movt) Loại sản phẩm : Đồng
Thương hiệu : IW CARNIVAL Quốc gia đăng ký thương hiệu : Thụy Sỹ Mã sản phẩm : IW618G-4 Giới tính : Nam Kiểu máy : Nhật Bản (Japan Movt) Loại sản phẩm : Đồng
Suunto Race S đi kèm với tất cả các tính năng tập luyện và hỗ trợ các hoạt động ngoài trời, giống như Suunto Race. Nâng cao hiệu suất của bạn bằng cách cân
Suunto Race S đi kèm với tất cả các tính năng tập luyện và hỗ trợ các hoạt động ngoài trời, giống như Suunto Race. Nâng cao hiệu suất của bạn bằng cách cân
Thảo dược tự nhiên – Tắm thải độc Xích Thuỷ - Giải Độc, Sát Khuẩn Hô Hấp, Tăng Đề KhángGIỚI THIỆU SẢN PHẨM : -------------------------------------Ngôi Nhà Thảo Dược Hymalaya, cung cấp thảo dược tự nhiên