✨Họ Rắn lục

Họ Rắn lục

Họ Rắn lục (danh pháp khoa học: Viperidae) là một họ rắn độc được tìm thấy trên khắp thế giới, trừ một số khu vực như châu Nam Cực, Úc, Ireland, Madagascar, Hawaii, một loạt các hòn đảo biệt lập và ở trên vòng Bắc Cực. Tất cả các loài rắn trong họ này đều có các răng nọc tương đối dài và có khớp nối cho phép đâm sâu và bơm nọc rắn.

Hiện tại người ta công nhận 4 phân họ, tương ứng là Azemiopinae, Causinae, Viperinae và Crotalinae.

Phân loại

Chi điển hình = Vipera—Laurenti, 1768

👁️ 33 | ⌚2025-09-16 22:30:31.221

QC Shopee
**Họ Rắn lục** (danh pháp khoa học: **_Viperidae_**) là một họ rắn độc được tìm thấy trên khắp thế giới, trừ một số khu vực như châu Nam Cực, Úc, Ireland, Madagascar, Hawaii, một loạt
**Họ Rắn lục** (danh pháp khoa học: **_Viperidae_**) là một họ rắn độc được tìm thấy trên khắp thế giới, trừ một số khu vực như châu Nam Cực, Úc, Ireland, Madagascar, Hawaii, một loạt
**Họ Rắn hổ** (danh pháp khoa học: **_Elapidae_**) là một họ rắn thuộc phân bộ Rắn (Serpentes) trong nhánh Ophidia. Theo truyền thống chỉ bao gồm các loài rắn độc sống ở cạn, nhưng gần
**Họ Rắn hổ** (danh pháp khoa học: **_Elapidae_**) là một họ rắn thuộc phân bộ Rắn (Serpentes) trong nhánh Ophidia. Theo truyền thống chỉ bao gồm các loài rắn độc sống ở cạn, nhưng gần
**Họ Rắn mống** (danh pháp khoa học: **_Xenopeltidae_**) là một họ đơn chi, chỉ chứa 1 chi duy nhất với danh pháp **_Xenopeltis_** và 2 loài rắn, được tìm thấy ở Đông Nam Á. Các
**Họ Rắn giun** là một họ rắn mù. Chúng được tìm thấy ở những vùng nhiệt đới của châu Á, châu Phi, châu Mỹ và Úc đại lục và trên nhiều đảo khác. Chúng sống
**Họ Rắn giun** là một họ rắn mù. Chúng được tìm thấy ở những vùng nhiệt đới của châu Á, châu Phi, châu Mỹ và Úc đại lục và trên nhiều đảo khác. Chúng sống
**Rắn lục Gaboon** (danh pháp hai phần: **_Bitis gabonica_**) là một loài rắn lục có độc thuộc phân họ Viperinae phân bố tại rừng mưa và trảng cỏ tại châu Phi hạ Sahara. Đây là
**Rắn lục Gaboon** (danh pháp hai phần: **_Bitis gabonica_**) là một loài rắn lục có độc thuộc phân họ Viperinae phân bố tại rừng mưa và trảng cỏ tại châu Phi hạ Sahara. Đây là
**Rắn lục Gaboon** (danh pháp hai phần: **_Bitis gabonica_**) là một loài rắn lục có độc thuộc phân họ Viperinae phân bố tại rừng mưa và trảng cỏ tại châu Phi hạ Sahara. Đây là
**Rắn lục đuôi đỏ** (danh pháp hai phần: **_Trimeresurus albolabris_**) thuộc họ Rắn lục (_Viperidae_), bộ Có vảy (_Squamata_), có ba phân loài được công nhận, kể cả loài được chỉ định ở đây. ##
**Rắn lục đuôi đỏ** (danh pháp hai phần: **_Trimeresurus albolabris_**) thuộc họ Rắn lục (_Viperidae_), bộ Có vảy (_Squamata_), có ba phân loài được công nhận, kể cả loài được chỉ định ở đây. ##
**Rắn lục Russell** (danh pháp hai phần: **_Daboia russelii_**) là một loài rắn độc trong chi _Daboia_ rắn độc Cựu Thế giới. Nó là một thành viên của nhóm Tứ đại rắn độc Ấn Độ.
**Rắn lục Russell** (danh pháp hai phần: **_Daboia russelii_**) là một loài rắn độc trong chi _Daboia_ rắn độc Cựu Thế giới. Nó là một thành viên của nhóm Tứ đại rắn độc Ấn Độ.
**Rắn lục Russell** (danh pháp hai phần: **_Daboia russelii_**) là một loài rắn độc trong chi _Daboia_ rắn độc Cựu Thế giới. Nó là một thành viên của nhóm Tứ đại rắn độc Ấn Độ.
**Rắn chàm quạp**, hay còn gọi là **rắn lục nưa**, **rắn cà tên**, **rắn cà tênh**, **rắn lục Malaysia**, danh pháp hai phần: _Calloselasma rhodostoma,_ là một loài rắn độc thuộc chi _Calloselasma_ thuộc phân
**Rắn chàm quạp**, hay còn gọi là **rắn lục nưa**, **rắn cà tên**, **rắn cà tênh**, **rắn lục Malaysia**, danh pháp hai phần: _Calloselasma rhodostoma,_ là một loài rắn độc thuộc chi _Calloselasma_ thuộc phân
**Rắn lục Ursini**, còn viết là **Rắn lục Orsini** hay **Rắn lục đồng cỏ** meadow adder,, tên khoa học **_Vipera ursinii_**, là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Bonaparte mô tả
**Rắn lục Ursini**, còn viết là **Rắn lục Orsini** hay **Rắn lục đồng cỏ** meadow adder,, tên khoa học **_Vipera ursinii_**, là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Bonaparte mô tả
**Rắn lục đầu bạc** (danh pháp hai phần: **_Azemiops feae_**) là một loài rắn lục thuộc chi _Azemiops_ trong phân họ đơn chi **_Azemiopinae_**. Hiện tại, chưa có phân loài nào của nó được công
**Rắn lục hoa cân** hay còn gọi là **rắn lục vảy cưa** có danh pháp khoa học **_Echis carinatus_** là một loài rắn độc trong họ Rắn lục. Được xếp vào một trong Tứ đại
**Rắn lục hoa cân** hay còn gọi là **rắn lục vảy cưa** có danh pháp khoa học **_Echis carinatus_** là một loài rắn độc trong họ Rắn lục. Được xếp vào một trong Tứ đại
**Rắn lục Trường Sơn**, tên khoa học **_Trimeresurus truongsonensis_**, còn gọi gọi là **rắn lục Quảng Bình**, là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Orlov Ryabov, Thanh & H Cuc mô
**Rắn lục Trường Sơn**, tên khoa học **_Trimeresurus truongsonensis_**, còn gọi gọi là **rắn lục Quảng Bình**, là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Orlov Ryabov, Thanh & H Cuc mô
**Rắn lục núi** (Danh pháp khoa học: _Ovophis monticola_) là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Günther mô tả khoa học đầu tiên năm 1864. ## Hình ảnh Tập tin:Yunnan
**Rắn lục núi** (Danh pháp khoa học: _Ovophis monticola_) là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Günther mô tả khoa học đầu tiên năm 1864. ## Hình ảnh Tập tin:Yunnan
**Rắn lục đồng cỏ Kavkaz**, tên khoa học **_Vipera lotievi_**, là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Nilson Tuniyev, Orlov, Hoggren & Andren miêu tả khoa học đầu tiên năm 1995.
**Rắn lục đồng cỏ Kavkaz**, tên khoa học **_Vipera lotievi_**, là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Nilson Tuniyev, Orlov, Hoggren & Andren miêu tả khoa học đầu tiên năm 1995.
**Rắn lục mắt hồng ngọc**, tên khoa học **_Trimeresurus rubeus_**, là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Malhotra Thorpe, Mrinalini & Stuart mô tả khoa học đầu tiên năm 2011.
**Rắn lục mắt hồng ngọc**, tên khoa học **_Trimeresurus rubeus_**, là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Malhotra Thorpe, Mrinalini & Stuart mô tả khoa học đầu tiên năm 2011.
**Rắn lục xanh** (danh pháp hai phần: **_Trimeresurus stejnegeri_**) là loài rắn độc thuộc phân họ Crotalinae. Loài này được Karl Patterson Schmidt mô tả khoa học lần đầu tiên năm 1925. Nó được tìm
**Nọc rắn** hay **nọc độc rắn** là tuyến chứa các chất độc của các loài rắn độc. Nọc, cũng giống như các loại dịch tiết dạng nước bọt khác, là chất tiền tiêu hóa để
**Nọc rắn** hay **nọc độc rắn** là tuyến chứa các chất độc của các loài rắn độc. Nọc, cũng giống như các loại dịch tiết dạng nước bọt khác, là chất tiền tiêu hóa để
**Nọc rắn** hay **nọc độc rắn** là tuyến chứa các chất độc của các loài rắn độc. Nọc, cũng giống như các loại dịch tiết dạng nước bọt khác, là chất tiền tiêu hóa để
**Rắn hoa cỏ cổ đỏ** (danh pháp hai phần: _Rhabdophis subminiatus_) là động vật bò sát chi Rắn hoa cỏ họ Rắn nước, tên dân gian **rắn cổ trĩ đỏ**, **rắn nước cổ đỏ**, **rắn
**Rắn hoa cỏ cổ đỏ** (danh pháp hai phần: _Rhabdophis subminiatus_) là động vật bò sát chi Rắn hoa cỏ họ Rắn nước, tên dân gian **rắn cổ trĩ đỏ**, **rắn nước cổ đỏ**, **rắn
**Rắn lục** (Danh pháp khoa học: _Vipera_) là một chi rắn độc thuộc họ Rắn lục (_Viperidae_). Chúng còn được gọi là **rắn Viper** (rắn Vai-pơ), ở một số nước tên thường gọi là **rắn
**Rắn lục** (Danh pháp khoa học: _Vipera_) là một chi rắn độc thuộc họ Rắn lục (_Viperidae_). Chúng còn được gọi là **rắn Viper** (rắn Vai-pơ), ở một số nước tên thường gọi là **rắn
**Rắn lục có sừng đuôi nhện Ba Tư** hay **rắn viper Ba Tư** (Danh pháp khoa học: **_Pseudocerastes_**) là một chi gồm các loài rắn được xếp trong họ rắn lục phân bố từ Trung
**Rắn lục có sừng đuôi nhện Ba Tư** hay **rắn viper Ba Tư** (Danh pháp khoa học: **_Pseudocerastes_**) là một chi gồm các loài rắn được xếp trong họ rắn lục phân bố từ Trung
**Rắn lục có sừng đuôi nhện Ba Tư** hay **rắn viper Ba Tư** (Danh pháp khoa học: **_Pseudocerastes_**) là một chi gồm các loài rắn được xếp trong họ rắn lục phân bố từ Trung
nhỏ|phải|Nọc rắn **Daboia** là một chi rắn độc Cựu Thế giới thuộc họ Rắn lục, được tìm thấy ở châu Á ở vùng Đông Nam Á, phía Nam Trung Quốc và Đài Loan, chúng sống
nhỏ|phải|Nọc rắn **Daboia** là một chi rắn độc Cựu Thế giới thuộc họ Rắn lục, được tìm thấy ở châu Á ở vùng Đông Nam Á, phía Nam Trung Quốc và Đài Loan, chúng sống
nhỏ|phải|Nọc rắn **Daboia** là một chi rắn độc Cựu Thế giới thuộc họ Rắn lục, được tìm thấy ở châu Á ở vùng Đông Nam Á, phía Nam Trung Quốc và Đài Loan, chúng sống
**Rắn hổ mang chúa** (danh pháp hai phần: **_Ophiophagus hannah_**), hay **hổ mang vua** là loài rắn độc thuộc họ Elapidae (họ Rắn hổ), phân bố chủ yếu trong các vùng rừng rậm trải dài