[[Viện trưởng Lập pháp viện Trung Hoa Dân Quốc ]] **Hồ Hán Dân** (; sinh tại Phiên Ngung, Quảng Đông, Trung Hoa, vào ngày 9 tháng 12 năm 1879; mất tại Quảng Đông, Trung Hoa
**Chính phủ Lâm thời Đại Hàn Dân Quốc** () là chính phủ lâm thời và lưu vong của Hàn Quốc có trụ sở tại Trung Quốc trong thời kỳ Nhật Bản chiếm đóng Triều Tiên.
**Hồ Hán Thương** (chữ Hán: 胡漢蒼, 1383 – 1407), Minh thực lục và Minh sử ghi **Hồ Đê** (胡), là hoàng đế thứ hai và cũng là cuối cùng của nhà Hồ, từ năm 1401
**Họ Hoàng đàn** hay **họ Bách** (danh pháp khoa học: **_Cupressaceae_**) là một họ thực vật hạt trần phân bổ rộng khắp thế giới. Họ này bao gồm khoảng 27-30 chi (trong đó 17 chi
**Đệ tam Đại Hàn Dân quốc** là chính phủ của Đại Hàn Dân quốc từ tháng 12 năm 1963 đến tháng 11/1972. Nền cộng hòa thứ ba được thành lập dựa trên sự giải thể
**Đệ nhất Đại Hàn Dân Quốc**, trong tiếng Hàn ngày nay gọi là **Đại Hàn Dân Quốc Đệ nhất Cộng hòa quốc** () là chính phủ của Hàn Quốc từ tháng 8 năm 1948 đến
**Việc thay đổi họ Tiên Ti thành họ Hán** là một phần của công cuộc Hán hóa các dân tộc Ngũ Hồ, bắt đầu từ khi nhà Tây Tấn sụp đổ năm 316 khi kinh
**Hàn** là một họ của người ở vùng Văn hóa Đông Á. Họ này khá phổ biến ở Trung Quốc (chữ Hán: 韓, Bính âm: Han), nó đứng thứ 15 trong danh sách _Bách gia
**Người Hồ** (胡人, _Hồ nhân_) theo nghĩa hẹp dùng để chỉ các sắc dân ngoại lai tại Trung Á và Tây Á, được sử dụng phổ biến trong các sử tịch và văn hiến vào
, cũng thường được gọi với tên phiên âm của nó là **Kuomintang** (**KMT**; ), là chính đảng do Tôn Trung Sơn và các chí sỹ của ông sáng lập và tồn tại cho đến
**Hồ** (chữ Hán: 胡; bính âm: Hú, Hangul: 호; Romaja quốc ngữ: Ho) là họ của người thuộc ở vùng văn hóa Đông Á gồm Trung Quốc, Việt Nam và Triều Tiên. Tại Cộng hòa
**Bí thư trưởng Phủ Tổng thống** (chữ Hán: _中華民國總統府秘書長_, phiên âm Hán Việt: _Trung Hoa Dân Quốc Tổng thống phủ Bí thư trưởng_) là người đứng đầu Phủ Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc, do
**Lập pháp viện** () là cơ quan lập pháp tối cao của Trung Hoa Dân quốc, gồm 113 thành viên. Tiền thân là Quốc hội sơ niên ở Bắc Kinh từ năm 1913 tới năm
"**Quốc ca Trung Hoa Dân Quốc**" (), hiện là quốc ca của Trung Hoa Dân Quốc. Bài hát này còn được nhiều người gọi không chính thức là **Tam Dân chủ nghĩa ca**. ## Lược
**Lâm Sâm** (tiếng Hoa: 林森; bính âm: Lín Sēn; 1868 – 1 tháng 8 năm 1943), tự Tử Siêu (子超), hiệu **Trường Nhân** (長仁), là Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc (Khi đó chức vụ
**Hán hóa** (chữ Anh: _Sinicization_ hoặc _sinofication_, _sinification_, _sinonization_; tiếp đầu ngữ _sino-_, nghĩa là “thuộc về Trung Quốc”), hoặc gọi **Trung Quốc hoá**, là quá trình mà trong đó các xã hội hoặc cộng
**Ngũ Hồ Thập lục quốc** (), gọi tắt là **Thập lục quốc**, là một tập hợp gồm nhiều quốc gia có thời gian tồn tại ngắn ở bên trong và tại các vùng lân cận
**Đại Hàn Dân Quốc**, gọi tắt là **Hàn Quốc**, là một quốc gia ở Đông Á; cấu thành nửa phía nam bán đảo Triều Tiên và ngăn cách với Cộng hòa Dân chủ Nhân dân
**Hồ Bắc** (, tiếng Vũ Hán: Hŭbě) là một tỉnh ở miền trung của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Giản xưng chính thức của tỉnh Hồ Bắc là "Ngạc" (鄂), lấy theo tên một
**Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên** (), gọi ngắn là **Triều Tiên** (, MR: Chosŏn) hay **Bắc Triều Tiên** (, MR: Puk-chosŏn) là một quốc gia ở Đông Á, tạo thành nửa phía
**Kinh tế Hàn Quốc** là một nền kinh tế hỗn hợp phát triển cao được đặc trưng bởi những tập đoàn sở hữu bởi các gia đình giàu có được gọi là Chaebol. Hàn Quốc
**Hán Quang Vũ Đế** (chữ Hán: 漢光武帝; 15 tháng 1, 5 TCN – 29 tháng 3, 57), hay còn gọi **Hán Thế Tổ** (漢世祖), húy **Lưu Tú** (劉秀), biểu tự **Văn Thúc** (文叔), là vị
## Lịch sử Tây Hán ### Cao Đế khai quốc Ba tháng đầu tiên sau cái chết của Tần Thủy Hoàng tại Sa Khâu, các cuộc nổi dậy của nông dân, tù nhân, binh sĩ
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:2018_inter-Korean_summit_01.jpg|nhỏ|Tổng thống Hàn Quốc [[Moon Jae-in (phải) và Chủ tịch Triều Tiên Kim Jong-un (trái), tháng 4/2018.]] **Quan hệ Nam-Bắc Triều Tiên**, **Quan hệ Nam-Bắc Hàn** hay **Quan hệ Liên Triều** (Quan hệ Đại
Nền kinh tế nhà Hán (206 TCN - 220 CN) đã trải qua các thời kỳ thịnh suy thuận theo các thăng trầm trong dòng lịch sử của Trung Hoa cổ đại. Thời kỳ nhà
**Hãn quốc Krym**, tự gọi là **Ngôi vương Krym và Desht-i Kipchak**, và trong thuật chép sử và địa lý châu Âu gọi là **Tiểu Tartary**, là một nhà nước Tatar Krym tồn tại từ
**Nhà Hán** là hoàng triều thứ hai trong lịch sử Trung Quốc, do thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân Lưu Bang thành lập và được cai trị bởi gia tộc họ Lưu. Tiếp nối nhà
**Hồ Quý Ly** (chữ Hán: 胡季犛; 1336 – 1407), tên chữ **Nhất Nguyên** (一元), là vị hoàng đế đầu tiên của nhà nước Đại Ngu trong lịch sử Việt Nam. Ông ở ngôi vị Hoàng
**Trương** (giản thể: 张 ; phồn thể: 張) là một họ của người Việt Nam. Họ Trương cũng có tại Trung Quốc (Zhang), Triều Tiên / Hàn Quốc (Jang), Đài Loan (Chang), và Singapore (Chong).
**Nhà Hồ** (chữ Nôm: 茹胡, chữ Hán: 胡朝, Hán Việt: _Hồ triều_) là một triều đại quân chủ trong lịch sử Việt Nam, bắt đầu khi Hồ Quý Ly lên ngôi năm 1400 sau khi
**Trung Hoa Dân Quốc** () là một chính thể tiếp nối sau triều đình nhà Thanh năm 1912, chấm dứt hơn 2000 năm phong kiến Trung Quốc. Đây là chính thể cộng hòa hiện đại
**Hán Vũ Đế** (chữ Hán: 漢武帝; 31 tháng 7, 156 TCN - 29 tháng 3, 87 TCN), tên thật **Lưu Triệt** (劉徹), biểu tự **Thông** (通), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Hán
thumb thumb|Cổ tranh 21 dây của Trung Quốc thumb|Đàn zither phương Tây thumb|Trình diễn đàn tranh tại Paris **Đàn tranh** (chữ Nôm: 彈箏, , Hán Việt: cổ tranh) còn được gọi là **đàn thập lục**
**Bùi** () là một họ người thuộc vùng Văn hóa Đông Á gồm: Việt Nam, Trung Quốc, Triều Tiên. Tại Việt Nam họ Bùi phổ biến đứng hàng thứ 9 trong hơn 200 dòng họ,
Bài viết này nói về các nhân vật trong truyện tranh võ hiệp dài tập của Hàn Quốc có tên Hiệp Khách Giang Hồ của các tác giả _Jeon Keuk Jin_ và _Yang Jae Hyun_
**Hòa Hi Đặng Hoàng hậu** (chữ Hán: 和熹鄧皇后; 81 - 121), hay còn gọi **Hòa Hi Đặng thái hậu** (和熹鄧太后), **Đông Hán Đặng thái hậu** (東漢鄧太后), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Hòa Đế
**Hán Hiến Đế** (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; 2 tháng 4 năm 181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là **Lưu Hiệp** (劉協), tự là **Bá Hòa** (伯和), là vị Hoàng đế
**Người Hàn Quốc tại Việt Nam**, theo thuật ngữ tiếng Việt hiện đại, là một trong những nhóm người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam mang quốc tịch Hàn Quốc. Họ gồm chỉ
**Quốc quân Đại Hàn Dân Quốc** (), thường được gọi với các tên thông dụng hơn là **Lực lượng Vũ trang Hàn Quốc** hay **Quân đội Hàn Quốc** (), là lực lượng vũ trang và
**Hán Chiêu Đế** (chữ Hán: 汉昭帝, 95 TCN – 74 TCN), tên thật là **Lưu Phất Lăng** (劉弗陵), là vị Hoàng đế thứ tám của triều đại nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.
**Quan hệ Hàn Quốc – Việt Nam** là mối quan hệ ngoại giao được thiết lập chính thức giữa Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Hai quốc gia
**Chiến tranh Hán – Hung Nô** (漢匈戰爭 - Hán-Hung chiến tranh,漢匈百年戰爭 - Hán-Hung bách niên chiến tranh) là tên được dùng để chỉ hàng loạt các trận đánh giữa nhà Hán và các bộ lạc
**Hình tượng con hổ** hay **Chúa sơn lâm** đã xuất hiện từ lâu đời và gắn bó với lịch sử của loài người. Trong nhiều nền văn hóa khác nhau thế giới, hình ảnh con
thumb|Nhạc công chơi đàn tỳ bà trong một buổi hoà nhạc ở Quảng Châu. **Đàn tỳ bà** (chữ Hán: 琵琶; bính âm: pípá, romaji: biwa, tiếng Hàn: bipa) là một nhạc cụ dây gảy của
**_Snowdrop_** (; tựa tiếng Việt: _Hoa tuyết điểm_) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc với sự tham gia của Jung Hae-in, Kim Ji-soo, Jang Seung-jo, Yoon Se-ah, Kim Hye-yoon, Jung Yoo-jin và Yoo