**Họ Chích** (danh pháp khoa học: **_Acrocephalidae_**, trước đây gọi là phân họ _Acrocephalinae_ trong họ Sylviidae nghĩa rộng (_sensu lato_)), là một họ động vật mới được tạo ra, chứa các loài chim biết
**Họ Chích đầm lầy** hay **họ Chiền chiện lớn** (danh pháp khoa học: **_Locustellidae_**) là một họ mới được công nhận, chứa các loài chim dạng chích ăn sâu bọ và biết hót, trước đây
**Họ Chích tiên** (danh pháp khoa học: **_Stenostiridae_**) là một họ chứa các loài chim dạng sẻ nhỏ được đề xuất theo kết quả của các nghiên cứu gần đây trong hệ thống học phân
**Họ Chích lá** (danh pháp khoa học: **_Phylloscopidae_**) là một họ chim ăn sâu bọ mới miêu tả gần đây, trước kia được đặt trong họ Lâm oanh (_Sylviidae_). Các thành viên trong họ này
**Họ Chích bụi** (danh pháp khoa học: **Cettiidae**) là một họ chim gồm các loài chim biết hót nhỏ. Họ này gồm _Cettia_ và các họ hàng của chúng. Các loài trong họ này chủ
**Chi Chích lá** (danh pháp khoa học: **_Phylloscopus_**) là một chi chim ăn sâu bọ thuộc họ Chích lá (_Phylloscopidae_). Chi này chứa khoảng 55-60 loài chích. Trước đây chi này được đặt trong "đơn
**Chi Chích chòe** (danh pháp khoa học: **_Copsychus_**) là một nhóm các loài chim ăn sâu bọ (đôi khi chúng cũng ăn các loại quả) kích thước trung bình trong họ Đớp ruồi (Muscicapidae). Trước
**Chích xanh lục** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus trochiloides _) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở khắp phạm vi sinh sản trong vùng đông
**Họ Lâm oanh** hay **họ Chích thật sự** hoặc **họ Chích Cựu thế giới**, (danh pháp khoa học: **_Sylviidae_**) là một họ chứa các loài chim nhỏ thuộc bộ Sẻ; các tên gọi chung và
**Chích núi đá vôi** (danh pháp khoa học: _Phylloscopus calciatilis_) là một loài chim chích trong chi Chích lá thuộc họ Chích lá. Khi loài này được phát hiện lần đầu vào đầu năm 1994,
**Liên họ Lâm oanh** hay **liên họ Chích** (danh pháp khoa học: **_Sylvioidea_**) là một nhánh chứa các loài chim dạng sẻ. Nó là một trong ít nhất là ba nhánh chính được biết đến
thumb|_Phylloscopus borealis_ **Chích Bắc Cực** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus borealis_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố rộng rãi trong rừng bạch dương, bạch dương
thumb|_Phylloscopus trochilus_ **Chích liễu** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus trochilus_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này rất phổ biến và rộng rãi và sinh sản trên khắp
**Chích mào phương Đông** hay **chích mày vàng** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus coronatus_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở Bangladesh, Campuchia, Trung Hoa,
**Chích bụng hung** hay **chích họng vàng** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus subaffinis_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở.
**Chích rừng mặt đỏ** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus laetus_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Nó tạo thành một siêu loài với loài gần gũi nó là chích
**Chích rừng nâu** (danh pháp hai phần: **_Phylloscopus umbrovirens_**) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở Cộng hòa Dân chủ Congo, Djibouti, Eritrea, Ethiopia, Kenya,
**Chích lá Trung Hoa** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus yunnanensis_, _P. sichuanensis_ là từ đồng nghĩa) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở Trung Quốc,
**Chích rừng chỏm đen** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus herberti_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở.
**Chích lá Cam Túc** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus kansuensis_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở Trung Quốc.
**Chích đít vàng** (danh pháp hai phần: **_Phylloscopus cantator_**) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Nó được tìm thấy tại Bangladesh Bhutan, Trung Quốc, Ấn Độ, Lào, Myanma, Nepal,
**Chích bụng vàng** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus griseolus_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở. Chúng bắt côn trùng từ cành nhỏ và lá
**Chích mào phương Tây** (danh pháp hai phần: **_Phylloscopus occipitalis_**) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá.
**Chích lá Timor** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus presbytes_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở Indonesia và Đông Timor.
**Chích lá núi** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus trivirgatus_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở.
**Chích lá Sulawesi** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus sarasinorum_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này chỉ phân bố ở Indonesia.
**Chích rừng họng vàng** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus ruficapilla_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở Kenya, Malawi, Mozambique, Nam Phi, Swaziland, Tanzania, Zambia,
**Chích lá Philippine** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus olivaceus_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở Philippines.
**Chích lá Nga Mi** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus emeiensis_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở Myanma và Trung Quốc. Môi trường sinh sống
**Chích lá Hải Nam** (danh pháp hai phần: **_Phylloscopus hainanus_**) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở Hải Nam, Trung Quốc. Môi trường sinh sống
**Chích lá họng vàng chanh** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus cebuensis_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này chỉ sinh sống ở Philippines.
**Chích ngực vàng** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus ricketti_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở Trung Quốc, Lào, Thái Lan và việt Nam. Môi
nhỏ|Chích mỏ rộng thumb|_Arundinax aedon aedon_ **_Iduna aedon_** là một loài chim trong họ Acrocephalidae.
**Họ Cu cu** (danh pháp khoa học: **_Cuculidae_**) là một họ chim cận sẻ thuộc về **bộ Cu cu** (Cuculiformes). Bộ Cu cu này, ngoài họ Cu cu ra còn có thể chứa các họ
**Chích chòe** là tên gọi chung để chỉ một số loài chim kích thước trung bình, ăn sâu bọ (một số loài còn ăn cả các loại quả mọng và các loại quả khác) trong
**Chi Chích bông** (danh pháp khoa học: **_Orthotomus_**) là một chi chứa một số loài chim nhỏ. Chi này theo truyền thống thường được đặt trong họ Lâm oanh (_Sylviidae_). Nghiên cứu gần đây cho
**Họ Khướu** (danh pháp khoa học: **_Timaliidae_**) là một họ lớn của phần lớn các loài chim dạng sẻ ở Cựu thế giới. Chúng đa dạng về kích thước và màu sắc, nhưng có đặc
**Chích chòe nước** là các loài chim nhỏ ăn sâu bọ thuộc chi **_Enicurus_**. Trước đây chúng được phân loại trong họ Hoét (Turdidae), nhưng hiện nay thông thường được coi là một phần của
**Chích chòe nước trán trắng** hay **chích chòe nước lưng xám** (danh pháp khoa học: **_Enicurus schistaceus_**) là loài chim chích chòe nước thuộc họ Đớp ruồi (Muscicapidae). Chích chòe nước trán trắng là loài
**Chim chích bụi Nhật Bản** (tên khoa học **_Horornis diphone_**) (**tiếng Nhật**: ウグイス _Uguisu_) là một loài chim châu Á thuộc bộ Sẻ, họ Chích bụi (Cettiidae), thường nghe thấy tiếng hơn thấy mặt. Ở
**Chích chạch má vàng** hay **Chích chạch vằn**, (danh pháp hai phần: **_Macronous gularis_**) là một loài thuộc chi Chích chạch, họ Họa mi, sống ở Nam và Đông Nam Á. ## Phân bố Chích
**Chi Chích chạch** (danh pháp khoa học: **_Macronous_**), là một chi chứa khoảng 5 loài chim trong họ Họa mi (_Timaliidae_). ## Các loài Chi này chứa các loài sau: * _Macronous gularis_: Chích chạch
**Chích chòe than** (danh pháp hai phần: **_Copsychus saularis_**) là một loài chim dạng sẻ nhỏ trước đây là phân loại như là một thành viên của họ Hoét, nhưng nay được xem là thuộc
**Họ Khướu mỏ dẹt** (danh pháp khoa học: **_Paradoxornithidae_**) là một nhóm chim kỳ dị, bản địa khu vực Đông Á, Nam Á và Đông Nam Á, mặc dù các quần thể hoang dã thoát
**Chích chạch má xám** (danh pháp hai phần: **_Macronous flavicollis_**) là một loài chim thuộc chi Chích chạch, họ Họa mi. Chích chạch má xám sống ở Indonesia. Chúng sinh sống ở các khu vực