**Đồng tính luyến ái** được coi là một đề tài cấm kỵ trong xã hội dân sự và chính phủ **Ấn Độ**. Bàn luận công khai về đồng tính luyến ái ở Ấn Độ bị
nhỏ|phải|Bò rừng Bizon từng được ghi nhận là có quan hệ đồng tính nhỏ|phải|[[Cừu nhà là loài động vật duy nhất (trừ loài người) có những cá thể đực chỉ giao phối đồng tính trong
**Đồng tính luyến ái** trong nền văn hóa Trung Hoa còn tương đối chưa rõ ràng mặc dù lịch sử có những ghi chép về đồng tính luyến ái trong các triều đại phong kiến.
**Đồng tính luyến ái** là sự hấp dẫn lãng mạn, sự hấp dẫn tình dục hoặc hành vi tình dục giữa những người cùng giới tính hoặc giới tính xã hội. Là một xu hướng
thumb|Khẩu hiệu "Tình yêu không có tội" tại [[Paris Pride 2019]] **Hình sự hóa đồng tính luyến ái** là việc phân biệt một số hoặc tất cả các hành vi tình dục giữa nam giới
Lĩnh vực tâm lý học đã nghiên cứu sâu rộng về đồng tính luyến ái như một xu hướng tính dục của con người. Hiệp hội Tâm thần Hoa Kỳ đã đưa đồng tính luyến
**Hội chứng sợ đồng tính luyến ái** (tiếng Anh: _homophobia_) là sự sợ hãi, có ác cảm hoặc kỳ thị đối với người đồng tính hay tình trạng đồng tính luyến ái một cách phi
nhỏ|phải|Những người [[Kitô giáo|Ki-tô giáo phản đối lễ hội đồng tính 2006 ở San Francisco.]] thumb|Những người Do thái ủng hộ đồng tính luyến ái trong [[diễu hành đồng tính|lễ hội đồng tính 2010 ở
thumb|[[Pew Research Center|Pew Global Attitudes Project 2019: Đồng tính luyến ái có nên được chấp nhận trong xã hội? Phần trăm người phản hồi trả lời rằng nên được chấp nhận: ]] **Thái độ xã
thumb|Một người Do Thái đồng tính luyến ái tham gia buổi diễu hành LGBT được tổ chức ở Jerusalem **Đồng tính luyến ái trong Do Thái Giáo** là chủ đề được nhắc tới trong Kinh
**Song tính luyến ái** (tiếng Anh: **Bisexuality**) chỉ sự hấp dẫn hoặc hành vi tình cảm hoặc tình dục với giới nam và nữ hoặc nhiều hơn một giới. "Song tính" cũng có thể được
Quyền **đồng tính nữ, đồng tính nam, song tính và chuyển giới** ở **Ấn Độ** đối mặt với những khó khăn về pháp lý và xã hội mà những người không phải LGBT gặp phải.
thumb|right|Hai người đồng tính nam hôn nhau trong một buổi diễu hành đồng tính. thumb|right|Biểu tượng đại diện cho người đồng tính nam được tạo nên từ hai biểu tượng của [[sao Hỏa lồng vào
thumb|_[[Sappho và Erinna trong khu vườn ở Mytilene_ bởi Simeon Solomon, 1864]] thumb|right|Biểu tượng đại diện cho người đồng tính nữ được tạo nên từ hai [[biểu tượng thiên văn của sao Kim lồng vào
nhỏ|Áp phích nhằm tuyên truyền về [[tình dục an toàn cho đối tượng MSM ở Việt Nam]] **Nam có quan hệ tình dục với nam** hay **MSM** (tiếng Anh: _Men who have sex with men_
**Đơn tính luyến ái** (tiếng Anh: **monosexuality**) là sự hấp dẫn về mặt tình cảm hoặc tình dục với những người thuộc duy nhất một giới hoặc giới tính nhất định. Người đơn tính có
**Thuyết ngoại di truyền về đồng tính** là các nghiên cứu về những thay đổi trong biểu hiện gen hoặc kiểu hình tế bào gây ra bởi các cơ chế khác ngoài những thay đổi
**Hôn nhân cùng giới ở Tây Ban Nha** hợp pháp hóa từ ngày 3 tháng 7 năm 2005. Năm 2004, chính phủ của Đảng Công nhân Xã hội chủ nghĩa Tây Ban Nha vừa mới
thumb|Bản đồ hiển thị luật [[Khiêu dâm|nội dung khiêu dâm của thế giới. ]] Ở Ấn Độ, xem hoặc sở hữu các văn hóa phẩm khiêu dâm là hợp pháp. Tuy nhiên, việc sản xuất,
thumb|Một người đàn ông gấu đồng tính nam luyến ái Trong văn hóa đồng tính nam, một con **gấu** thường là một người đàn ông to cao lớn bự, nhiều lông lá, thể hiện một
thumb|[[Niềm tự hào của Cape Town Những người tham gia năm 2014 đã biểu tình ủng hộ quyền LGBT ở Nigeria]] **Quyền đồng tính nữ, đồng tính nam, song tính và chuyển giới ở Nigeria**
nhỏ|[[Cờ vô tính|Cờ của cộng đồng người Vô tính]] **Phân biệt đối xử với vô tính luyến ái** (tiếng Anh: **Discrimination against asexual people**), hay cũng được biết tới là **Chứng ghê sợ vô tính
**Quyền đồng tính nữ, đồng tính nam, song tính và chuyển giới ở Úc** đã phát triển từ cuối thế kỷ XX đến thời điểm người LGBT ở Úc được bảo vệ khỏi sự phân
**Tính dục nữ của con người** bao gồm một loạt các hành vi và quá trình, trong đó có: xu hướng tính dục và hành vi tình dục của nữ, các khía cạnh sinh lý,
**Dị tính queer** (queer heterosexuality) là việc có hành động hay xác định bản dạng là dị tính nhưng được coi là queer, tuy thuật ngữ này vẫn gây ra nhiều tranh cãi. "Queer" là
**Ấn Độ** (, ), tên gọi chính thức là **Cộng hòa Ấn Độ** (, ) là một quốc gia ở khu vực Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ 7 về diện tích và
**Dự luật 8** là một tu chính hiến pháp tiên khởi (_initiative constitutional amendment_) được đưa ra trưng cầu dân ý trong cuộc tổng tuyển cử ngày 4 tháng 11, năm 2008 tại California. Dự
**Thủ tướng Ấn Độ** () là người đứng đầu chính phủ của Ấn Độ. Thủ tướng và Hội đồng Bộ trưởng thực hiện quyền hành pháp tuy tổng thống Ấn Độ trên danh nghĩa nắm
thumb|261x261px|[[Lá cờ cầu vồng (LGBT)|Lá cờ cầu vồng 6 màu đại diện cho LGBTQ+, tượng trưng sự đa dạng giới tính, sự đa dạng định giới và đa dạng xu hướng tính dục.]] **_' hoặc
Mối quan hệ giữa **sinh học và xu hướng tính dục** là một đối tượng trong công tác nghiên cứu. Mặc dù các nhà khoa học không biết được nguyên nhân cụ thể hình thành
Nạn diệt chủng **Holocaust** (từ tiếng Hy Lạp: **': _hólos_, "toàn bộ" và _kaustós_, "thiêu đốt"), còn được biết đến với tên gọi **Shoah_' (tiếng Hebrew: , _HaShoah'', "thảm họa lớn"), là một cuộc diệt
thumb|Mô tả tình dục hậu môn **Tình dục hậu môn,** (tiếng Anh: _anal sex_) hay còn gọi là **giao hợp hậu môn** (_anal intercourse_), **giang giao** hoặc **kê gian**, thường chỉ hành vi tình dục
thumb|Người Do Thái đi [[lính Mỹ phục vụ cho tổ quốc Hoa Kỳ]] **Người Mỹ gốc Do Thái**, hoặc người **Do Thái Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _American Jews_ hay _Jewish Americans_), (Tiếng Do Thái: יהודי
Quyền **đồng tính nữ, đồng tính nam, song tính và chuyển giới** (tiếng Hàn: _레즈비언, 게이, 양성애자 과 트랜스젠더_) ở **Hàn Quốc** phải đối mặt với những thách thức pháp lý và phân biệt đối
**Quyền đồng tính nữ, đồng tính nam, song tính và chuyển giới ở Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland** đã có nhiều biến chuyển theo thời gian. Trước và trong quá trình hình
**Sự tương quan giữa số lượng anh trai và xu hướng tính dục** đã được đề xuất trong những nghiên cứu gần đây. Ray Blanchard đã phát hiện ra sự tương quan này và gọi
**Công khai tính dục** (_coming out of the closet_, thường được nói ngắn gọn là **coming out**), là một cụm ẩn dụ cho việc người thuộc cộng đồng LGBT tự tiết lộ về xu hướng
**_Vẻ đẹp Mỹ_** (tựa gốc: **_American Beauty_**) là một bộ phim chính kịch của Hoa Kỳ công chiếu năm 1999, do Alan Ball viết kịch bản và là tác phẩm đạo diễn đầu tay của
**Hôn nhân cùng giới** hay **hôn nhân đồng tính** là hôn nhân của hai người cùng giới tính hợp pháp. hôn nhân cùng giới đã được hợp pháp hóa và công nhận ở 38 quốc
**Philadelphia** là một bộ phim xoay quanh vấn đề HIV/AIDS, đồng tính luyến ái, chứng ghê sợ đồng tính luyến ái và các thái độ khác đối với người đồng tính của tác giả kịch
Đề cương sau đây cung cấp một cái nhìn tổng quan cũng như hướng dẫn chủ đề về tình dục ở người: **Tình dục ở loài người** là khả năng có những trải nghiệm và
nhỏ|351x351px|**Quyền LGBT ở Liên Hợp Quốc** Các cuộc thảo luận về **quyền LGBT ở Liên hợp quốc** bao gồm các nghị quyết và tuyên bố chung tại Đại hội đồng Liên hợp quốc và Hội
**Đổng Hiền** (chữ Hán: 董賢; 22 TCN - 1 TCN), biểu tự **Thánh Khanh** (聖卿), là một quan viên nhà Tây Hán, nổi tiếng vì là nam sủng của Hán Ai Đế Lưu Hân. Vì
Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng tỷ lệ cố gắng tự tử và có ý tưởng tự tử ở giới trẻ đồng tính nữ, đồng tính nam, song tính và chuyển giới (LGBT) cao
**Liệu pháp chuyển đổi** hay **chữa trị đồng tính** là một liệu pháp thay đổi xu hướng tính dục hoặc là một liệu pháp tâm thần dựa trên giả thuyết rằng "đồng tính luyến ái