**Dolomit** là một loại đá trầm tích cacbonat cũng như một khoáng vật. Công thức hóa học của tinh thể là CaMg(CO3)2. Đá dolomit được tạo nên phần lớn bởi khoáng vật dolomite. Đá vôi
Chảo chống dính Elo Dolomit là một sản phẩm chất lượng cao và hữu ích trong nhà bếp. Chảo được làm từ chất liệu chống dính cao cấp, giúp ngăn chặn thức ăn bị dính
**Quặng apatit Lào Cai** là một loại quặng phosphat có nguồn gốc trầm tích biển, thành hệ tiền Cambri chịu các tác dụng biến chất và phong hoá. Các khoáng vật phosphat trong đá trầm
**Men gốm** là một lớp thủy tinh có chiều dày từ 0,15–0,4 mm phủ lên bề mặt xương gốm. Lớp thủy tinh này hình thành trong quá trình nung và có tác dụng làm cho
nhỏ|[[Cao nguyên đá Đồng Văn|Bãi đá mặt trăng ở Sà Phìn, Đồng Văn - mẫu địa hình karst]] **Karst** (tiếng Đức: **Karst**, tiếng Việt: **Các-xtơ**) là hiện tượng phong hóa đặc trưng của những miền
**Tan**, còn gọi là **hoạt thạch**, xuất phát từ tiếng tiếng Ba Tư là _talc_, Tiếng Ả Rập là _talq_, là một khoáng vật magie hydrat silicat có công thức hóa học là H2Mg3(SiO3)4 hay
Đây là danh sách các loại đá theo cách miêu tả của các nhà thạch học. ## Đá magma phải|nhỏ|Mẫu andesit (nềm tối) với các hốc được lắp đầu bởi [[zeolit. Đường kính khoảng 8
nhỏ|Cẩm thạch. nhỏ|[[Taj Mahal, lăng mộ nổi tiếng bằng cẩm thạch.]] nhỏ|phải|[[Venus de Milo.]] phải|nhỏ|Các hoa văn tự nhiên trên bề mặt được đánh bóng của Cẩm thạch thể hiện một thành phố hoặc rừng
nhỏ|Một hòn cuội phủ halit bay hết hơi nước từ [[biển Chết, Israel.]] **Evaporit** là trầm tích khoáng vật hòa tan trong nước, được tạo ra từ sự bay hơi của nước bề mặt. Các
**Forsterit** (Mg2SiO4) là một khoáng vật cuối dãy olivin giàu magnesi. Forsterit kết tinh ở hệ trực thoi (nhóm không gian _Pbnm_) với chiều dài ô mạng _a_ 4.75 Å (0.475 nm), _b_ 10.20 Å
nhỏ|300x300px|Vị trí của Đồi Buda (_Budai-hegyek_) trong các phân khu của Hungary. Đồi Buda (_Budai-hegység_) bao gồm Budaörs nằm ở phía nam lưu vực Budakeszi (_Budaörsi- és Budakeszi-medence_) và _Cao nguyên Tétény (Tétényi-fennsík_). **Đồi Buda**
**Calci magnesi acetat** (CMA) là một chất làm tan băng và có thể được sử dụng như một giải pháp thay thế cho muối rải đường. Nó khi ở nồng độ khác nhau có thể
**Calcium oxide** (công thức hóa học: **CaO**, các tên gọi thông thường khác là **vôi sống**, **vôi nung**) là một oxide của calci, được sử dụng rộng rãi. Nó có khối lượng mol bằng 56,1
**Đá biến chất** được hình thành từ sự biến tính của đá mácma, đá trầm tích, thậm chí cả từ đá biến chất có trước, do sự tác động của nhiệt độ, áp suất cao
**Chu sa** ( hay **thần sa**, hay **đan sa**, hoặc **xích đan**, hoặc là **cống sa**) là các tên gọi dành cho loại khoáng vật **cinnabarit** của thủy ngân sẵn có trong tự nhiên, có
**Magnesi** (tiếng Việt: _Magiê_, Latinh: _Magnesium_) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu **Mg** và số nguyên tử bằng 12. ## Thuộc tính Magnesi là kim loại tương
**Khoáng vật cacbonat** là các khoáng vật có chứa gốc cacbonat: CO32-. ## Nhóm cacbonat ### Cacbonat anhydro * Nhóm canxít: hệ ba phương ** canxít CaCO3 ** Gaspeit (Ni,Mg,Fe2+)CO3 ** Magnesit MgCO3 ** Otavit
nhỏ|Vòi nước bị đóng cặn vôi gây ra do nước cứng **Nước cứng** là loại nước chứa hàm lượng chất khoáng cao, chủ yếu là hai ion calci (Ca2+) và magnesi (Mg2+). Nước cứng được
**Tremolit** là một khoáng vật silicat trong nhóm amphibole có thành phần hóa học: Ca2Mg5Si8O22(OH)2. Tremolit hình thành từ quá trình biến chất đá trầm tích giàu dolomit và thạch anh. Tremolit tạo thành một
**Ankerit** là một loại khoáng vật cacbonat calci, sắt, magiê, mangan, với công thức hóa học Ca(Fe,Mg,Mn)(CO3)2. Về thành phần, có quan hệ rất gần với dolomit, nhưng khác vì nó có magnesi bị thay
nhỏ|Một mẫu vật đá sừng thành dải, do biến chất tiếp xúc của [[sa thạch và đá phiến sét với granit xâm nhập sinh ra.]] **Đá sừng** là tên gọi chung để chỉ một tập
nhỏ|phải|Lò chuyển oxy đang nạp liệu tại nhà máy thép của ThyssenKrupp ở Duisburg. **Sản xuất thép oxy kiềm** (viết tắt **BOS** – từ tiếng Anh: **B**asic **O**xygen **S**teelmaking), **Quy trình oxy kiềm** (viết tắt:
**Kim cương Bristol** là thạch anh tinh thể được tìm thấy trong tinh hốc và đá địa chất hình thành trong đôlômit cuội kết ở Avon Gorge, Bristol, Anh. Nguồn gốc của chúng nằm trong
**Vườn quốc gia Thung lũng Valbonë** () là một vườn quốc gia nằm bên trong dãy núi Albania Alps ở miền Bắc Albania. Với tổng diện tích , vườn quốc gia bao gồm khu vực
**Sắt** (tiếng Anh: _Iron_) là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu **Fe** (từ tiếng Latinh _ferrum_), số nguyên tử bằng 26, phân nhóm VIIIB, chu kỳ 4.
_Đối với các định nghĩa khác, xem_ _Ninh Bình (định hướng)._ **Ninh Bình** là tỉnh nằm ở cửa ngõ phía Nam của thủ đô Hà Nội và thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng, miền Bắc,
**Doha** (, hay ****), là thủ đô của Qatar, nằm ở Ad Dawhah bên bờ Vịnh Ba Tư. Đây là thành phố lớn nhất ở Qatar với 75% dân số của quốc gia này sống
**Carbon** (tiếng Pháp _carbone_ (/kaʁbɔn/)) là nguyên tố hóa học có ký hiệu là **C** và số nguyên tử bằng 6, nguyên tử khối bằng 12. Nó là một nguyên tố phi kim có hóa
**Calci**, hay còn được viết là **canxi**, là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Ca** và số nguyên tử 20. Là một kim loại kiềm thổ, calci có độ phản ứng cao: nó
**Magnesi oxide** (công thức hóa học **MgO**) là một oxide của magnesi, còn gọi là Mag Frit. Nó có khối lượng mol 40,3 gam/mol, hệ số giãn nở nhiệt 0,026, nhiệt độ nóng chảy 2852
phải|Đá trầm tích Antelope Canyon **Đá trầm tích** là một trong ba nhóm đá chính (cùng với đá mácma và đá biến chất) cấu tạo nên vỏ Trái Đất và chiếm 75% bề mặt Trái
**Ireland** (phiên âm: "Ai-len"; phát âm tiếng Anh: ; ), hay còn được gọi chi tiết là **Cộng hòa Ireland** (, ), là một quốc gia ở tây bắc châu Âu, chiếm khoảng 5/6 diện
phải|nhỏ|Một loạt các khoáng vật. Hình ảnh lấy từ [http://volcanoes.usgs.gov/Products/Pglossary/mineral.html Cục Địa chất Hoa Kỳ] . **Khoáng vật** hoặc **khoáng chất, chất khoáng** là các hợp chất tự nhiên được hình thành trong quá trình
**Đá vôi** là loại một loại đá trầm tích, về thành phần hóa học chủ yếu là khoáng vật calcit và aragonit (các dạng kết tinh khác nhau của calci cacbonat CaCO3). Đá vôi ít
**Croatia** (: , phiên âm tiếng Việt hay dùng là "C'roát-chi-a" hoặc "Crô-a-ti-a"), tên chính thức **Cộng hòa Croatia** (tiếng Croatia: _Republika Hrvatska_ ) là một quốc gia nằm ở ngã tư của Trung và
**Lan Châu** (giản thể: 兰州; phồn thể: 蘭州; bính âm: Lánzhōu; Wade-Giles: Lan-chou; bính âm bưu chính: Lanchow) là tỉnh lỵ tỉnh Cam Túc của Trung Quốc. ## Lịch sử Nguyên thủy, vùng đất này
**Calci carbonat** là một hợp chất hóa học với công thức hóa học là CaCO3. Đây là một chất thường được sử dụng trong y tế như một chất bổ sung calci cho người bị
Các **vật liệu gốm** đề cập tới trong bài này là các hóa chất chủ yếu ở dạng oxide, được sử dụng trong công nghiệp gốm sứ. Chúng có thể phân loại một cách tương
Sơ đồ vòng tuần hoàn nước, do Cục Địa chất Hoa Kỳ vẽ **Vòng tuần hoàn nước** là sự tồn tại và vận động của nước trên mặt đất, trong lòng đất và trong bầu
**Kim Bảng** là một thị xã nằm ở phía tây bắc tỉnh Hà Nam, Việt Nam. ## Địa lý Thị xã Kim Bảng nằm ở phía tây bắc của tỉnh Hà Nam, nằm cách thành
**Millerit** là khoáng vật niken sulfide, NiS. Nó có màu đồng thau và dạng tinh thể hình kim, thường tạo thành khối xòe ra và hỗn hợp có dạng như lông thú. Nó có thể
**Anthophyllit** là một khoáng vật silicat mạch, thuộc nhóm amphibol và đồng hình với cummingtonit. ## Phân bố Anthophylit là sản phẩm biến chất các đá giàu magiê đặc biệt trong các đá mácma siêu
**Sardegna** ( ; hoặc ) hay còn gọi là **Đảo Sardin**, là hòn đảo lớn thứ hai tại Địa Trung Hải (sau Sicilia và trước Síp) là một vùng tự trị của Ý. Các vùng
phải|Sự gián đoạn trầm tích trong 1 tỷ năm theo dấu hiệu địa chất, nơi có bất chỉnh hợp [[dolomit có tuổi 500 triệu năm phủ lên đá ryolit tuổi 1,5 tỉ năm.]] phải|_[[Bất
**Sphalerit** ((Zn,Fe)S) là khoáng vật quặng kẽm chủ yếu. Nó bao gồm phần lớn kẽm sulfide ở dạng kết tinh nhưng nó luôn chứa hàm lượng sắt thay đổi. Khi hàm lượng sắt cao nó