**Doãn Chí Bình** (tiếng Trung: 尹志平, bính âm: _Yǐn Zhìpíng_, 1169-1251), tự Thái Hoà (大和), ông là người Đông Lai (nay là Lai Châu, tỉnh Sơn Đông). Tổ tiên ông là một gia đình quan
**Sư đoàn bộ binh ô tô Cận vệ số 2 "Taman", Huân chương Cách mạng Tháng Mười, Huân chương Cờ đỏ, Huân chương Suvorov, mang tên M. I. Kalinin** (), hoặc gọi đơn giản là
**Sư đoàn Bộ binh 35** (tiếng Đức: 35. Infanteriedivision), là một sư đoàn bộ binh của Đức Quốc xã đã tham gia chiến tranh thế giới thứ 2. ## Lịch sử Sư đoàn bộ binh
**Sư đoàn Bộ binh 57** (tiếng Đức: 57. Infanterie-Division), là một sư đoàn bộ binh của Đức Quốc xã được thành lập trong chiến tranh thế giới thứ 2. Được thành lập vào ngày 26
**Sư đoàn Bộ binh 122** (tiếng Đức: 122. Infanterie-Division), là một sư đoàn bộ binh của Đức Quốc xã. Được thành lập ngày 5 tháng 10 năm 1940. ## Sĩ quan chỉ huy * Trung
**Sư đoàn Bộ binh 50** (tiếng Đức: 50. Infanterie-Division), là một sư đoàn của quân đội Đức Quốc xã đã tham gia thế chiến thứ hai. Được thành lập vào ngày 26 tháng 8 năm
**Sư đoàn Bộ binh 9** (tiếng Hàn: 제9보병사단) hay **Sư đoàn Bạch Mã** là một sư đoàn nổi tiếng của quân đội Hàn Quốc, từng tham gia chiến tranh Triều Tiên và chiến tranh Việt
**Sư đoàn Bộ binh 7** là một sư đoàn của quân đội Hàn Quốc, được thành lập vào ngày 6 tháng 10 năm 1949, hiện đang đồn trú xung quanh huyện Hwacheon, tỉnh Gangwon. Sau
**Trung đoàn số 1 Thống chế Bá tước Lacy, Chỉ huy Trung đoàn bộ binh Neva của Hellenes** (tiếng Nga: 1-й пехотный Невский генерал-фельдмаршала графа Ласси, ныне Его Величества Короля Эллинов полк) là một đơn
**Sư đoàn Bộ binh 320** được thành lập ngày 2 tháng 12 năm 1940 tại Lübeck từ các đơn vị của sư đoàn bộ binh 58 và sư đoàn bộ binh 254. Sư đoàn 320
**Sư đoàn Bộ binh 110**, được thành lập vào tháng 4 năm 1940 ở Lüneburg, biên chế thuộc Quân đoàn 11 và được chỉ huy bởi trung tướng Ernst Seifert. Đến tháng 6 năm 1941,
**Sư đoàn Bộ binh 121** là một sư đoàn bộ binh của Đức Quốc xã được thành lập trong giai đoạn chiến tranh thế giới thứ 2. Sư đoàn 121 nằm trong biên chế của
**Sư đoàn Bộ binh 106** (tiếng Đức: 106. Infanterie-Division) là một sư đoàn bộ binh của Đức Quốc xã được thành lập trong giai đoạn thế chiến thứ hai. Sư đoàn được thành lập ngày
**Sư đoàn Bộ binh 126** (tiếng Đức: 126. Infanterie-Division) là một sư đoàn bộ binh của Đức Quốc xã được thành lập trong giai đoạn thế chiến thứ hai. Sư đoàn được thành lập vào
**Sư đoàn Bộ binh 76** được thành lập ngày 26 tháng 8 năm 1939 cùng với sư đoàn bộ binh 23 tại Potsdam. Sư đoàn bị tiêu diệt trong trận Stalingrad và được tái thành
**Sư đoàn Bộ binh số 34** (tiếng Đức: 34. Infanteriedivision), là một sư đoàn bộ binh của Đức, tham gia trận chiến nước Pháp và mặt trận phía Đông trong giai đoạn chiến tranh thế
**Sư đoàn Bộ binh 87**, là một sư đoàn bộ binh của Đức Quốc xã được thành lập vào ngày 26 tháng 8 năm 1939 tại Altenburg. ## Sĩ quan chỉ huy * Trung tướng
**Sư đoàn Bộ binh 96** (tiếng Đức: _96. Infanterie-Division_), là một sư đoàn của quân đội Đức Quốc xã đã tham gia thế chiến thứ hai. Được thành lập vào ngày 25 tháng 9 năm
**Lữ đoàn công binh 550** hay **Đoàn Công binh N50** tiền thân là **Lữ đoàn Công binh 25** là một Lữ đoàn công binh của Quân đội nhân dân Việt Nam. Trụ sở của Lữ
**Lữ đoàn Liên binh Phòng vệ Tổng thống Phủ** (tiếng Anh: _Presidential Guards Unit_, **PGU**) là một đơn vị vũ trang chuyên trách bảo vệ các nguyên thủ Việt Nam Cộng hòa và khu vực
**Sư đoàn Kỵ binh số 1** (_1st Cavalry Division_) là một trong những đơn vị chiến đấu nổi tiếng của quân đội Hoa Kỳ. Còn được biết đến với tên gọi **Sư đoàn Không kỵ
**Đoàn Chí Tuân** (1855-1897), hay **Đoàn Đức Mậu**, hiệu là **Bạch Xĩ**, là nhà thơ và là thủ lĩnh một cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương chống Pháp cuối thế kỷ 19 tại
**Trung đoàn Bộ binh 1** hay **Trung đoàn Gia Định** là một đơn vị quân sự cấp Trung đoàn trực thuộc Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Quân đội nhân dân Việt Nam.
**Lữ đoàn bộ binh ô tô Cận vệ độc lập 35 "Volgograd-Kiev" Huân chương Lenin, Huân chương Cờ Đỏ, Huân chương Suvorov, Huân chương Kutuzov** (tiếng Nga: _35-я отдельная гвардейская мотострелковая Волгоградско-Киевская ордена Ленина, Краснознамённая,
**Cuộc tấn công của Lữ đoàn Khinh Kỵ binh** là cuộc tiến công của lực lượng Kỵ binh Anh vào Pháo binh Nga ở trận Balaclava vào năm 1855 và theo Bộ Tham mưu của
nhỏ|Zieten Hussars in 1775. **Trung đoàn Kỵ binh nhẹ "von Zieten"** (), còn được biết đến với cái tên "Trung đoàn kỵ binh nhẹ Zieten (Brandenburg) số 3" (_Husaren-Regiment von Zieten (Brandenburgisches) Nr. 3_), là
nhỏ|phải|Chữ Doãn. **Doãn** là một họ của người ở vùng Văn hóa Đông Á, phổ biến ở Việt Nam, Trung Quốc (chữ Hán: 尹, Bính âm: Yin) và Triều Tiên (Hangul: 윤, Romaja quốc ngữ:
**Đoàn Hòa bình** (hay **Tổ chức Hòa bình**, _Peace Corps_) là một chương trình tình nguyện do chính phủ Hoa Kỳ điều hành. Sứ mệnh được nêu rõ của Đoàn Hòa bình gồm có cung
**Quân đoàn bộ binh Bắc Kỳ** (_tirailleurs tonkinois_) là một Quân đoàn bộ binh nhẹ Bắc Kỳ, được thành lập năm 1884 để hỗ trợ cho các hoạt động của Quân đoàn viễn chinh Bắc
**Sư đoàn 8 bộ binh** (kanji: 歩兵第8師団, romaji: Hohei Dai-hachi Shidan), là một sư đoàn bộ binh thuộc Lục quân Đế quốc Nhật Bản. Bí danh là **Sư đoàn Thông** (杉兵団, Sugi-heidan). ## Lịch sử
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành số 6 Huân chương Cờ Đỏ** (tiếng Nga: _6-я общевойсковая Краснознамённая армия_) là một đơn vị quân sự chiến lược cấp tập đoàn quân của Lực lượng Mặt
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành Cận vệ số 58** (Nga: _58-я гвардейская общевойсковая ордена Суворова армия_) là một đơn vị quân sự chiến lược cấp tập đoàn quân của Lục quân Nga, thuộc
**Sư đoàn 11** (第11師団, Dai-Juichi Shidan), là một sư đoàn thuộc Lục quân Đế quốc Nhật Bản. Bí danh là **Sư đoàn Gấm** (錦兵団, Nishiki-heidan). ## Lịch sử Sư đoàn 11 được thành lập ngày
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành 25** (tiếng Nga: 25-я общевойсковая армия, ký hiệu **OA25**) là một đơn vị cấp tập đoàn quân của Lực lượng Mặt đất Nga, thuộc biên chế của Quân
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành Cận vệ 20 Huân chương Cờ Đỏ** (tiếng Nga: 20-я гвардейская общевойсковая Краснознамённая армия), số hiệu в/ч 89425, là một đơn vị quân sự cấp tập đoàn quân
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành 36** (tiếng Nga: _36-я общевойсковая армия_, số hiệu đơn vị quân sự: 05776) là một đơn vị quân sự chiến lược của Lục quân Liên bang Nga, trực
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành Cận vệ số 5** (tiếng Nga: 5-я гвардейская общевойсковая армия) là một đơn vị quân sự cấp tập đoàn quân của Lực lượng mặt đất Liên bang Nga.
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành Cận vệ số 41 Huân chương Cờ Đỏ** () là một đơn vị quân sự chiến lược cấp tập đoàn quân của Hồng quân Liên Xô trong giai
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành 35 Huân chương Cờ Đỏ** (tiếng Nga: _35-я общевойсковая Краснознамённая армия_, số hiệu đơn vị: 62825, ký hiệu bằng tiếng Nga: **35 ОА**, ký hiệu bằng tiếng Anh:
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành Lugansk-Severodonetsk số 3** (tiếng Nga: _3-я гвардейская общевойсковая армия_) tiền thân là Quân đoàn lục quân cận vệ số 2, là một tập đoàn quân thuộc Quân khu
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành số 49** (tiếng Nga: 49-я общевойсковая армия, ký hiệu: **49 ОА**) là một đơn vị lục quân cấp tập đoàn quân của Lực lượng vũ trang Liên bang
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành Cận vệ 29** (tiếng Nga: _29-я гвардейская общевойсковая армия_, ký hiệu bằng tiếng Nga: **29-OA**, ký hiệu bằng tiếng Anh: **29 CAA**) là một đơn vị quân sự
**_Đoàn kị binh số 1_** (tiếng Nga: _Первая конная_) là một vở kịch Cách mạng ra đời năm 1929 của nhà viết kịch nổi tiếng Liên Xô Vsevolod Vishnevsky. Cảm hứng bi tráng Cách mạng
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành Cận vệ số 8 Huân chương Lenin** (tiếng Nga: _8-я гвардейская общевойсковая ордена Ленина армия_) là một tập đoàn quân của Lục quân Liên bang Nga, thuộc biên
của Lục quân Đế quốc Nhật Bản, thường được gọi là . ## Lịch sử Là một sư đoàn bộ binh được thành lập tại Kurume, Kyushu vào ngày 13 tháng 11 năm 1907 trong