✨Danh sách cuộc nội chiến
Thuật ngữ nội chiến và chiến tranh trong nước thường được sử dụng thay thế cho nhau, nhưng từ nội chiến được sử dụng nhiều hơn. Nó ám chỉ bất kỳ cuộc xung đột nào xảy ra trong cùng một quốc gia duy nhất, bất kể sự tham gia là của lực lượng dân sự hay quân sự. Vì vậy bất kỳ một cuộc chiến tranh nào xảy ra liên tiếp hoặc kéo dài giữa các phe phái trong cùng một quốc gia, đều được định nghĩa là nội chiến. Trong địa lý chính trị hiện đại từ sau năm 1945, từ nội chiến cũng được sử dụng nhưng mang ý nghĩa rộng hơn để chỉ bất kỳ cuộc xung đột quân sự có quy mô lớn trong một quốc gia. Trong nhiều trường hợp, đôi khi nó cũng bị nhầm lẫn với các thuật ngữ khác như nổi loạn, dấy loạn hay đảo chính quân sự.
Thuật ngữ Latin bellum civile (nghĩa là nội chiến) lần đầu tiên được sử dụng trong các cuộc nội chiến của người La Mã vào thế kỷ thứ 1 TCN. Thuật ngữ civilis mang một ý nghĩa rất đặc trưng là "Công dân La Mã". Từ nội chiến (civil war) trong tiếng Anh được sử dụng lần đầu tiên vào năm 1651 để ám chỉ cuộc Nội chiến Anh. Kể từ thế kỷ thứ 17, thuật ngữ này ngay lập tức tỏ ra có hiệu lực để chỉ các cuộc xung đột lịch sử khác có ít nhất một bên tuyên bố đại diện cho xã hội dân sự của nước này (chứ không phải là một triều đại phong kiến hay quyền lực của một đế quốc).
Các cuộc nội chiến trong quá khứ
Cổ đại và Trung cổ
Đây là danh sách bao gồm các cuộc nội chiến do các lực lượng quân sự và dân sự tham gia vào. Không tính đến những cuộc chiến tranh hay xung đột giữa các thị tộc, gia tộc, lãnh chúa hoặc triều đại, chiến tranh kế thừa, v.v... Một số cuộc chiến tranh giành quyền kế vị đôi lúc còn được mô tả là một cuộc Nội Chiến trong nền văn học hiện đại, ví dụ như cuộc Nội chiến Ottoman hoặc Nội chiến Hồi giáo.
Các cuộc nội chiến La Mã (danh sách bao gồm một loạt các cuộc nội chiến từ thời kỳ cuối của Cộng hòa La Mã và Đế quốc La Mã, giữa năm 100 TCN và năm 400 CN) Loạn An Sử, 755-763 Loạn 12 Sứ quân (Việt Nam), 944–968 Nội chiến Na Uy, 1130–1240 Hỗn loạn, 1135–1153 (ám chỉ đến cuộc hỗn loạn dưới triều đại của Vua Stephen của Anh) Nội chiến trong cuộc thập tự chinh Vương quốc Jerusalem giữa Vua Baldwin III và Nữ hoàng thái hậu Melisende (1152–1153). Chiến tranh Hussite (Bohemia), 1420–1434 Đại chiến Phong kiến tại Nga, 1425–1453 Chiến tranh Ōnin (Nhật Bản), 1467–1477 Thời kỳ Sengoku (Nhật Bản), 1467–1615 Khởi nghĩa nhân dân vào cuối thời Trung Cổ Chiến tranh Nông dân Đức, 1524–1525 *Cuộc chiến của Hai Anh Em, 1529-1532 ở Đế chế Inca
Cận đại (1550–1800)
Nội chiến thời Lê Trung hưng, 1533–1789 Nội chiến Nam Bắc triều, 1533–1677 Trịnh Nguyễn Phân tranh, 1627–1772; 1774–1775 Chiến tranh Tây Sơn – Chúa Nguyễn, 1771–1785 Chiến tranh Tây Sơn – Chúa Trịnh, 1786–1789 Chiến tranh Tôn giáo Pháp, 1562–1598 Rokosz xứ Zebrzydowski, 1606–1609 ở trong Khối thịnh vượng chung Ba Lan-Lithuania Chiến tranh Ba Mươi Năm, 1618–1648 giữa người Tin Lành và người Công giáo La Mã ở trong Đế quốc La Mã Thần thánh Nổi loạn Khmelnytsky, 1648-1657 Chiến tranh Ba Vương Quốc (Anh, Ireland, Scotland), 1639–1651 bao gồm một loạt cuộc nội chiến như: Chiến tranh Liên minh Ireland Nội chiến Anh, 1642–1651 Scotland trong Chiến tranh Ba Vương Quốc, 1644–1652 ** Nội chiến Anh lần thứ nhất, 1642–1646 Nội chiến Anh lần thứ hai, 1648–1649 ** Nội chiến Anh lần thứ ba, 1650–1651 Rokosz xứ Lubomirski, 1665–1666 ở trong Khối thịnh vượng chung Ba Lan-Lithuania Pugachev nổi dậy (Nga), 1773–1775 Chiến tranh Vendée Pháp, 1793-1804 là cuộc chiến giữa lực lượng phe Cộng hòa và phe Bảo hoàng, một phần của cuộc Chiến tranh Cách mạng Pháp
Hiện đại (1800–1945)
Chiến tranh giành độc lập Nam Mỹ, 1808–1829 Nội chiến Argentina, 1810–1880 Nội chiến Zulu, 1817–1819 Chiến tranh Tự Do (Nội chiến Bồ Đào Nha), 1828–1834. Nội chiến Chile, 1829-1830 Chiến tranh Carlist, 1833–1839, 1846–1849, 1872–1876 tại Tây Ban Nha Nội chiến Uruguay, 1839-1851 Chiến tranh Māori (New Zealand) 1845–1872 Chiến tranh Sonderbund (Thụy Sĩ), Tháng 11, 1847 Cách mạng 1851 (Chile) Thái Bình Thiên Quốc (Trung Quốc), 1851–1864 Chảy máu Kansas, 1854–1858 Chiến tranh Cải Cách (México) 1857–1861 Nội chiến Mỹ, 1861–1865 Nội chiến Đức; thường được biết đến với tên gọi Chiến tranh Áo-Phổ (1866) Chiến tranh Klang; còn được biết đến với tên gọi Nội chiến Selangor, 1867–1874 Chiến tranh Boshin (Nhật Bản), 1868–1869 Chiến tranh Tây Nam (Nhật Bản), 1877 Nội chiến Jementah, 1879 Nội chiến Chile, 1891 Chiến tranh Nghìn Ngày, 1899-1902 tại Colombia Cách mạng Mexico, 1910-1920 Nội chiến Nga, 1917–1921 Nội chiến Phần Lan, 1918 Nội chiến Ireland, 1922–1923 Nội chiến Trung Quốc, 1928–1937, 1945–1949 Nội chiến Áo, 12 tháng 2 đến 16 tháng 2 năm 1934 Nội chiến Tây Ban Nha, 1936–1939 *Chiến tranh giải phóng dân tộc Nam Tư, 1941–1945
Sau Thế Chiến II (1945 tới nay)
Nội chiến Hy Lạp, 1946–1949 Nội chiến Paraguay, 1947 Nội chiến Palestine, 1947–48 Nội chiến Costa Rica, 1948 La Violencia, 1948–1958 Chiến tranh Triều Tiên,1950-1953 Nội chiến Lào, 1953-1975 Chiến tranh Việt Nam, 1955-1975 (có ý kiến cho rằng nó là cuộc kháng chiến chống Mỹ xâm lược của Việt Nam) Khủng hoảng Congo, 1960-1966 Nội chiến Bắc Yemen, 1962-1970 Nội chiến Dominica, 1963 Chiến tranh Rhodesia Bush, 1965–1980 Nội chiến Síp, 1967–1974 Nội chiến Nigeria, 1967–1970 Rối Loạn, 1969–1998 Nội chiến Campuchia 1970-1975 Nội chiến Pakistan, 1971 Nội chiến Liban, 1975–1990 Nội chiến Mozambique, 1975–1992 Nội chiến Afghanistan, 1989-1992 Nội chiến Angola, 1975-2002 Campuchia, 1978–1993, 1997–1998 Nội chiến Nicaragua, 1979–1990 Nội chiến Salvador (El Salvador), 1979–1991 Nội chiến Peru, 1980–2000 Nội chiến Sudan lần thứ hai, 1983-2005 Nội chiến Sri Lanka, 1983–2009 Nội chiến Liberia lần thứ nhất, 1989-1996 Nội chiến Rwanda, 1990–1993 Xung đột Casamance, 1990–2006 Nội chiến Georgia, 1991-1993 Nội chiến Sierra Leone, 1991–2002 Nội chiến Algeri, 1991–2002 Nội chiến Tajikistan, 1992-1997 Nội chiến Burundi, 1993–2005 Nội chiến Yemen, 1994 Chiến tranh Chechnya, 1994-1996 Nội chiến Iraq Kurdish, 1994–1997 Chiến tranh Congo lần thứ nhất, 1996–1997 Nội chiến Congo, 1997-1999 tại Congo-Brazzaville Nội chiến Nepal, 1996–2006 Nổi loạn tại Albania 1997, 1997 Nội chiến Congo, 1997-1999 Nội chiến Guinea-Bissau, 1998–1999 Chiến tranh Kosovo, 1998–1999 Chiến tranh Congo lần thứ hai, 1998-2003 Nội chiến Liberia lần thứ hai, 1999-2003 Chiến tranh Chechnya lần thứ hai, 1999-2009 Nổi loạn Albania tại Macedonia, 2001 Nội chiến Ivoria, 2002-2007, Chiến tranh Darfur, 2003-2009 Nổi loạn Haiti năm 2004, 2004 *Xung đột Fatah–Hamas (Nội chiến Palestine) lần thứ ba, 2006–2009
Các cuộc nội chiến đang tiếp diễn
Dưới đây là các cuộc nội chiến vẫn đang tiếp diễn cho tới hiện nay (2011). Chỉ duy nhất các cuộc xung đột được định nghĩa là nội chiến mới được làm thành danh sách tại đây. Xem Danh sách các cuộc xung đột quân sự đang tiếp diễn và danh sách các phong trào hoạt động ly khai cho các danh sách với một phạm vi rộng hơn.
Xung đột vũ trang Colombia, từ năm 1964. Nội chiến Afghanistan, từ năm 1992. Nội chiến Uganda, từ năm 1987. Nội chiến Somali, từ năm 1991. Bạo loạn Sa'dah, từ năm 2004 tại Yemen Nội chiến Chad, từ năm 2005, một phần của cuộc Chiến tranh Darfur. Nội chiến Iraq, từ năm 2007, một phần lớn của cuộc Chiến tranh Iraq, từ năm 2003. Nội chiến Libya, 2011. Nội chiến Bờ Biển Ngà 2011, 2011 tại Bờ Biển Ngà Nội chiến Syria, từ năm 2011. *Nội chiến Yemen 2015, từ năm 2015.
Số khác
- Nổi loạn tại Philippines
- Nổi loạn tại Đông Bắc Ấn Độ
- Các cuộc bạo loạn bắc Ấn Độ 2017
- Xung đột Papua
- Chiến tranh Tây Bắc Pakistan
- Nổi loạn của người Shi'ite tại Yemen
- Chiến tranh ma túy México
- Xung đột du mục Sudan
