✨Đại từ

Đại từ

Trong ngôn ngữ học và ngữ pháp, một đại từ hay đại danh từ (tiếng Latin: pronomen) là một dạng thế thay thế cho một danh từ (hoặc danh ngữ) có hoặc không có từ hạn định, ví dụ: youthey trong tiếng Anh. Ngữ được thay thế được gọi là tiền ngữ (tiếng Anh: antecedent - tổ tiên, quá khứ) của đại từ.

Ví dụ chúng ta xét câu "Lisa gave the coat to Phil." (Lisa đã đưa áo khoác cho Phil). Tất cả ba danh từ trong câu trên (Lisa, the coat, Phil) đều có thể được thay thế bằng đại từ: "She gave it to him." (Cô ấy đã đưa nó cho anh ấy). Nếu như the coat (cái áo khoác), Lisa (cô gái tên Lisa), và Phil (chàng trai tên Phil) đã được nhắc tới trước đó thì người nghe có thể rút ra là các đại từ she (cô ấy), it (nó) và him (anh ấy) nói tới ai/cái gì và do đó họ sẽ hiểu được nghĩa của câu. Nhưng nếu câu "She give it to him." được nói lần đầu tiên để diễn đạt ý và không có đại từ nào có tiền ngữ thì mỗi đại từ đều có thể bị hiểu một cách mập mờ. Đại từ không có tiền ngữ cũng được gọi là đại từ vô tiền ngữ (tiếng Anh: unprecursed). Ngữ pháp tiếng Anh cho phép đại từ có thể có nhiều ứng cử viên tiền ngữ. Quá trình xác định tiền ngữ nào đã được hiểu ngầm được biết đến là giải pháp anaphora.

Các loại đại từ

Dưới đây là danh sách các loại đại từ phổ biến được tìm thấy trong các ngôn ngữ trên thế giới:

1.Đại từ nhân xưng đại diện cho tên người và tên vật:

1.1. Đại từ chủ ngữ được sử dụng khi người/vật là Chủ ngữ của câu hay mệnh đề.

Ví dụ tiếng Anh: _I like to eat snacks but she does not. (Tôi thích ăn bim bim, nhưng cô ấy thì không._)

1.1.1. Đại từ ngôi thứ hai hình thức và thân mật (tiếng Anh: T-V distinction (khác biệt T-V)). Ví dụ, vous (ngôi thứ hai lịch thiệp) và tu (ngôi thứ hai thân mật) trong tiếng Pháp. Không có sự khác biệt trong tiếng Anh hiện đại mặc dù tiếng Anh thời Elizabeth có sự khác biệt giữa "thou" (ngôi thứ hai số ít, thân mật) và "you" (ngôi thứ hai hình thức, dạng số nhiều hoặc số ít).

1.1.2. Chúng ta, chúng tôi xác định người nghe có được gộp vào hay không. Các đại từ này trong tiếng Anh không có sự khác biệt (đều là we).

1.1.3. Đại từ tăng cường, còn được gọi là đại từ nhấn mạnh, nhấn mạnh lại một danh từ hoặc đại từ đã được nhắc tới.

Tiếng Anh sử dụng cũng dạng đó cho đại từ phản thân:

Ví dụ: I did it myself (Tôi đã tự mình làm nó.)

So sánh với cách sử dụng phản thân tương phản: I did it to myself (Tôi đã làm nó cho chính mình.)

1.2. Đại từ tân ngữ được sử dụng khi người/vật là tân ngữ của câu/mệnh đề.

Ví dụ tiếng Anh: John likes me but not him. (John thích tôi nhưng không thích anh ấy.)

1.2.1. Đại từ tân ngữ trực tiếp và gián tiếp. Tiếng Anh sử dụng chung một dạng cho cả hai loại đại từ tân ngữ trực tiếp và gián tiếp;

Ví dụ 1: Mary loves him. (him ở đây là tân ngữ trực tiếp), có nghĩa là: Mary yêu anh ấy.

Ví dụ 2: Mary sent him a letter (him ở đây là tân ngữ gián tiếp), có nghĩa là: Mary đã gửi cho anh ấy một bức thư).

Ví dụ 3: Alex loves her. (her ở đây là tân ngữ trực tiếp), có nghĩa là: Alex yêu cô ấy

1.2.2. Đại từ phản thân được sử dụng khi một người/vật tác động lên chính nó.

Ví dụ tiếng Anh: John played with himself., có nghĩa là: _John đã chơi với chính anh ấy (hay _John đã chơi một mình'').

1.2.3. Đại từ tương hỗ chỉ mối quan hệ tương hỗ.

Ví dụ tiếng Anh: They do not like each other. (Họ không thích nhau.)

1.3. Giới đại từ theo sau một giới từ. Trong tiếng Anh không tồn tại các dạng phân biệt;

Ví dụ tiếng Anh: Anna and Maria looked at him. (Anna và Maria đã nhìn vào anh ấy.)

1.4. Đại từ phân biệt được sử dụng trong việc biệt lập hoặc trong các ngữ cảnh ngữ pháp đặc biệt và nhất định khác. Tiếng Anh không có các dạng khác nhau cho các đại từ phân biệt.

Ví dụ tiếng Anh: Who does this belong to? Me. (Cái này thuộc về ai? (về) Tôi.)

1.5. Đại từ hình thức được sử dụng khi các quy tắc ngữ pháp yêu cầu phải có một danh từ (hoặc đại từ) nhưng không yêu cầu bổ sung ngữ nghĩa.

Ví dụ tiếng Anh: _It is raining.(dịch từng chữ: đang mưa._, dịch nghĩa: Trời đang mưa.'')

1.6. Đại từ yếu.

  1. Đại từ sở hữu được sử dụng để chỉ sự sở hữu hay quyền sở hữu.

Nếu xét nghĩa một cách nghiêm ngặt, đại từ sở hữu là những từ chỉ đóng vai trò cú pháp của danh từ.

Ví dụ tiếng Anh: Those clothes are mine. (Những quần áo đó là của tôi.)

Mặc dù vậy, thông thường thuật ngữ "đại từ sở hữu" cũng được áp dụng cho tính từ sở hữu (hay từ hạn định sở hữu).

Ví dụ tiếng Anh: I lost my wallet. (Tôi đã đánh mất cái ví của tôi.)

Vì chúng không phải là các đại từ nói chính xác (không thay thế cho một danh từ hoặc danh ngữ), nên một số nhà ngữ pháp đã xếp những thuật ngữ này vào từ loại riêng được gọi là từ hạn định (chúng có vai trò cú pháp gần với tính từ, luôn luôn chính xác hóa một danh từ).

  1. Đại từ chỉ định phân biệt người hoặc đối tượng mà chúng chỉ tới ra khỏi các ứng cử viên có khả năng khác.

Ví dụ tiếng Anh: I'll take these. (Tôi sẽ lấy những cái này.)

  1. Đại từ bất định chỉ các phạm trù chung của người/vật.

Ví dụ tiếng Anh: _Anyone can do that._ (Bất cứ ai cũng có thể làm việc đó)

4.1. Đại từ phân chia dùng để chỉ tới những thành viên của một nhóm một cách riêng lẻ hơn là tập hợp.

Ví dụ tiếng Anh: To each his own. (Với mỗi thứ của riêng anh ấy.'')

4.2. Đại từ phủ định chỉ sự không tồn tại của người/vật.

Ví dụ tiếng Anh: _Nobody thinks that._ (Không ai nghĩ thế.)

  1. Đại từ quan hệ tham chiếu lùi người/vật đã được nhắc tới trước đó.

Ví dụ tiếng Anh: People who smoke should quit now. (dịch từng chữ: Con người + người mà + đã hút thuốc + nên + bỏ + bây giờ._, dịch nghĩa: _Người nào hút thuốc thì nên từ bỏ ngay từ bây giờ.'')

Đại từ quan hệ bất định có một số tính chất của đại từ quan hệ và đại từ bất định. Nó có một nghĩa là "tham chiếu lùi", nhưng người/vật mà nó chỉ tới chưa được gọi tên rõ ràng trước đó.

Ví dụ tiếng Anh: I know what I like. (dịch từng chữ: Tôi biết cái gì tôi thích; dịch nghĩa: Tôi biết tôi thích gì.)

  1. Đại từ nghi vấn hỏi người/vật nào đang được nói tới.

Ví dụ tiếng Anh: _Who did that? (Ai đã làm điều đó?_)

Trong nhiều ngôn ngữ (ví dụ, tiếng Czech, tiếng Anh, tiếng Pháp, Interlingua, và tiếng Nga), các tập hợp đại từ quan hệ và đại từ nghi vấn gần như đồng nhất. Trong tiếng Anh bạn hãy thử so sánh _Who is that? (nghi vấn) (dịch nghĩa: Ai đó?_) với I know who that is. (quan hệ) (dịch nghĩa: Tôi biết đó là ai.)

Đại từ và từ hạn định

Đại từ và từ hạn định liên hệ chặt chẽ với nhau, và một số nhà ngôn ngữ học nghĩ rằng đại từ là những từ hạn định thực sự không có danh từ hoặc danh ngữ. Bảng ở bên phải cho thấy liên hệ giữa chúng trong tiếng Anh.

👁️ 61 | ⌚2025-09-16 22:28:41.467

QC Shopee
**Đại tư tế của Amun**, hay **Đệ nhất Tiên tri của Amun**, là một danh hiệu có cấp bậc cao nhất được phong cho những tư tế của thần Amun, vị thần tối cao trong
nhỏ|phải| Khu đô thị mới (Đông Dũng) và [[vịnh Đông Dũng, nhìn từ cáp treo Ngang Bình 360]] **Đại Tự Sơn** (Phồn thể: 大嶼山, Giản thể: 大屿山), tên cũ là **Lạn Đầu** (Phồn thể:爛頭, Giản
Trong ngôn ngữ học và ngữ pháp, một **đại từ** hay **đại danh từ** (tiếng Latin: **_pronomen_**) là một dạng thế thay thế cho một danh từ (hoặc danh ngữ) có hoặc không có từ
**Mạch khuếch đại từ** là một thiết bị điện từ trường dùng để khuếch đại các tín hiệu điện. Khuếch đại từ được khám phá vào đầu thế kỷ 20 và dùng thay thế cho
Đại tư bản Mỹ: John D. Rockefeller - Vua dầu mỏ Từ cậu bé nghèo khó đến "Vua Dầu mỏ" – Một hành trình phi thường: Cuốn sách không chỉ đơn thuần kể lại cuộc
Với tên gọi ĐẠI TỰ ĐIỂN HÁN VIỆT – HÁN NGỮ CỔ VÀ HIỆN ĐẠI, tự điển này được biên soạn nhắm vào các giới từ học sinh cấp trung, đại học cho đến những người
Với tên gọi Đại Tự Điển Hán Việt– Hán Ngữ Cổ Và Hiện Đại, tự điển này được biên soạn nhắm vào các giới từ học sinh cấp trung, đại học cho đến những người
thumb|right|upright=2|Nhóm phương ngữ Trung Quốc **_Hiện đại Hán ngữ phương ngôn đại từ điển_** (, tạm dịch: _Đại từ điển các phương ngữ tiếng Trung Quốc hiện đại_) là tập hợp các từ điển 42
**Trung Hoa Đại Tự điển** () là một từ điển tiếng Hoa về các ký tự chữ Hán được xuất bản vào năm 1915. Chủ biên của từ điển này là Từ Nguyên Cáo (徐元誥),
Đại Từ Điển Chữ Nôm (Bìa Cứng) Sách Đại Từ Điển Chữ Nôm dày 1600 trang khổ lớn, bao gồm hơn 37.000 chữ Nôm với hơn 7000 âm đọc, là một tài liệu tra cứu thuận tiện
Đại Từ Điển Chữ Nôm (Ấn Bản Mới Nhất) Sách Đại Từ Điển Chữ Nôm dày 1600 trang khổ lớn, bao gồm hơn 37.000 chữ Nôm với hơn 7000 âm đọc, là một tài liệu tra cứu
Sách Đại Từ Điển Chữ Nôm dày 1600 trang khổ lớn, bao gồm hơn 37.000 chữ Nôm với hơn 7000 âm đọc, là một tài liệu tra cứu thuận tiện và phong phú cho bất cứ ai
**Đại từ nhân xưng** hay **đại từ xưng hô** hay **đại từ chỉ ngôi** là những đại từ dùng để chỉ và đại diện hay thay thế cho một danh từ để chỉ người và
Giới thiệu về sách “Cuộc đời và sự nghiệp của Đại sư Huyền Trang” Tác phẩm “Cuộc đời và sự nghiệp của Đại sư Huyền Trang” được dịch từ nguyên tác Đại Đường Đại Từ
thumb|[[Hoắc Quang - đương thời là Đại tư mã Đại tướng quân.]] **Đại tư mã** (Phồn thể: 大司馬; giản thể: 大司马) là một tên chức quan được thiết lập thời Tây Hán trong lịch sử
Đại Tự Điển Hán Việt - Hán Ngữ Cổ Và Hiện Đại (Bìa Cứng) Với tên gọi ĐẠI TỰ ĐIỂN HÁN VIỆT – HÁN NGỮ CỔ VÀ HIỆN ĐẠI, tự điển này được biên soạn nhắm
**Tứ tượng** (, nghĩa đen là "bốn biểu tượng") là bốn sinh vật thần thoại đại diện cho bốn phương trong văn hóa và thần thoại Trung Hoa và các nước Đông Á, bao gồm
Trốn Thoát Tự Do ------------   Tự do có ý nghĩa như thế nào với con người hiện đại? Tự do của con người đã, đang và sẽ luôn là một vấn đề nóng hổi,
Tự do có ý nghĩa như thế nào với con người hiện đại? Tự do của con người đã, đang và sẽ luôn là một vấn đề nóng hổi, thu hút sự quan tâm và
Trốn Thoát Tự Do ------------   Tự do có ý nghĩa như thế nào với con người hiện đại? Tự do của con người đã, đang và sẽ luôn là một vấn đề nóng hổi,
Đại Tự Điển Hán Việt - Hán Ngữ Cổ Và Hiện Đại Bìa Cứng Với tên gọiĐẠI TỰ ĐIỂN HÁN VIỆT HÁN NGỮ CỔ VÀ HIỆN ĐẠI, tự điển này được biên soạn nhắm vào
Trốn Thoát Tự Do ------------   Tự do có ý nghĩa như thế nào với con người hiện đại? Tự do của con người đã, đang và sẽ luôn là một vấn đề nóng hổi,
Trốn Thoát Tự Do ------------   Tự do có ý nghĩa như thế nào với con người hiện đại? Tự do của con người đã, đang và sẽ luôn là một vấn đề nóng hổi,
Trốn Thoát Tự Do ------------   Tự do có ý nghĩa như thế nào với con người hiện đại? Tự do của con người đã, đang và sẽ luôn là một vấn đề nóng hổi,
:_Không nên nhầm lẫn với Hán ngữ Đại Tự điển_ **Hán ngữ Đại Từ điển** () là bộ từ điển tiếng Trung toàn diện sẵn có nhất hiện nay. Về mặt từ điển học nó
Đại Tư Bản Mỹ - Henry Ford - Vua Xe Hơi Bạn có tin rằng một người nông dân nghèo có thể thay đổi cách cả thế giới vận hành? Henry Ford chính là minh
Tự do có ý nghĩa như thế nào với con người hiện đại? Tự do của con người đã, đang và sẽ luôn là một vấn đề nóng hổi, thu hút sự quan tâm và
Tư Duy Như Một Triết Gia . Cuốn sách là hành trình khám phá tư duy triết học thông qua chân dung 30 nhà tư tưởng vĩ đại — từ Khổng Tử, Sappho đến Wittgenstein
Tự do có ý nghĩa như thế nào với con người hiện đại? Tự do của con người đã, đang và sẽ luôn là một vấn đề nóng hổi, thu hút sự quan tâm và
**Đại Đông Sơn** (tiếng Trung: 大 東山; ) là ngọn núi tại Hồng Kông. Với độ cao trên mực nước biển, Đại Đông Sơn là ngọn núi cao thứ ba của đặc khu. Đỉnh núi
NƯỚC PHÁP QUA CÁC THỜI ĐẠI – Từ Gaul đến vinh quang Nước Pháp, với bề dày lịch sử và văn hóa phong phú, luôn là điểm đến hấp dẫn trong mắt những người yêu
Tủ bếp hiện đại là một phần không thể thiếu trong không gian bếp của ngôi nhà hiện đại. Tủ bếp hiện đại được thiết kế để đáp ứng các nhu cầu của người sử
Tên sản phẩm: Sách Bizbooks - Sách Đại Tư Bản Mỹ: J.P. Morgan - Napoleon Của Phố Wall - Bizbooks Lưu ý: Chỉ có sách chính hãng của Bizbooks mới có thể quét mã QR-code
:_Không nên nhầm lẫn với Hán ngữ Đại Từ điển_ **Hán ngữ Đại Tự điển** () là một trong những tài liệu tra cứu tốt nhất về chữ Hán. Nó được biên soạn bởi một
**Trung văn Đại Từ điển** () là một từ điển tiếng Trung được biên soạn bởi Trương Kỳ Quân (張其昀; Zhang Qiyun; Chang Ch'i-yun; 1901-1985) cùng các tác giả khác. Ấn bản đầu tiên gồm
**Hùng Sơn** là thị trấn huyện lỵ của huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên, Việt Nam. ## Địa lý Thị trấn Hùng Sơn nằm ở trung tâm của huyện Đại Từ, thuộc lưu vực sông
Hiểu Và Dùng Mạo Từ, Đại Từ, Danh Từ Tiếng Anh Mạo từ, danh từ, đại từ là những loại từ thuộc phạm trù từ vựng – ngữ pháp trong tiếng Anh. Tuy người học
**Đại Từ** là một xã ở phía tây nam của tỉnh Thái Nguyên, Việt Nam. ## Địa lý Xã Đại Từ có vị trí địa lý: *Phía đông giáp xã Đại Phúc qua hồ Núi
Sách Nước Pháp qua các thời đại - Từ Gaul đến vinh quang Nhà xuất bản Văn Học Nhà phát hành : Book Hunter Năm xuất bản : 2024 Tác giả : Henrietta Elizabeth Marshall Người dịch : Phạm Quốc Huy Số trang : 557 Khổ : 16 x 24 Trọng lượng : 1000gr ISBN : 9786044961101 Nước Pháp, với bề dày lịch sử và văn hóa phong phú, luôn là điểm đến hấp dẫn trong mắt những người yêu thích khám phá quá khứ và nghệ thuật. Từ những ngày đầu của người Gaul cổ đại đến thời kỳ hoàng kim dưới sự trị vì của các vị vua như Clovis và Charlemagne, lịch sử Pháp là một câu chuyện đầy những cuộc chiến oanh liệt, sự chuyển mình mạnh mẽ và những nhân vật huyền thoại. Sức hấp dẫn của nước Pháp không chỉ nằm ở cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp, mà còn ở những câu chuyện lịch sử hào hùng và các di sản văn hóa đa dạng đã định hình nên bản sắc quốc gia này.   Cuốn sách đặc biệt nhấn mạnh vào tinh thần kiên cường và lòng dũng cảm của người Pháp qua các thời kỳ, từ những trận chiến khốc liệt đến những cuộc cách mạng biến động. Những nhân vật lịch sử huyền thoại như Clovis, Charlemagne, và Louis XIV không chỉ là những cái tên trong sách vở, mà còn là những con người với câu chuyện và tính cách riêng biệt, tạo nên sức hấp dẫn đặc biệt cho tác phẩm. Không chỉ dừng lại ở lịch sử quân sự và chính trị, “Nước Pháp qua các thời đại” còn đưa người đọc khám phá những thay đổi văn hóa và xã hội sâu sắc. Sự lan rộng của Thiên Chúa giáo, với những vị thánh như Thánh Denis và Thánh Martin, đã góp phần định hình nền văn hóa Pháp qua các thời kỳ. Những công trình kiến trúc vĩ đại, các tác phẩm nghệ thuật và văn học cũng được mô tả một cách sinh động, làm nổi bật sự phát triển rực rỡ của nền văn minh Pháp. Marshall đã tài tình kết hợp yếu tố lịch sử và văn hóa, biến “Nước Pháp qua các thời đại” trở thành một cuốn sách không chỉ mang tính giáo dục cao mà còn đem đến trải nghiệm của một hành trình kỳ diệu qua thời gian, khám phá một trong những nền văn minh có sức lôi cuốn bậc nhất thế giới.
Tủ bếp hiện đại là một phần không thể thiếu trong không gian bếp của ngôi nhà hiện đại. Tủ bếp hiện đại được thiết kế để đáp ứng các nhu cầu của người sử
Tủ bếp hiện đại là một phần không thể thiếu trong không gian bếp của ngôi nhà hiện đại. Tủ bếp hiện đại được thiết kế để đáp ứng các nhu cầu của người sử
Tủ bếp hiện đại là một phần không thể thiếu trong không gian bếp của ngôi nhà hiện đại. Tủ bếp hiện đại được thiết kế để đáp ứng các nhu cầu của người sử
Tủ bếp hiện đại là một phần không thể thiếu trong không gian bếp của ngôi nhà hiện đại. Tủ bếp hiện đại được thiết kế để đáp ứng các nhu cầu của người sử
Chùa Việt Quảng Nam - Đà Nẵng: Truyền Thống Và Hiện Đại (Từ Đầu Thế Kỷ XVII Đến Đầu Thế Kỷ XXI) Cuốn sách "Chùa Việt Quảng Nam - Đà Nẵng: Truyền Thống Và Hiện
Chùa Việt Quảng Nam - Đà Nẵng: Truyền Thống Và Hiện Đại (Từ Đầu Thế Kỷ XVII Đến Đầu Thế Kỷ XXI) Cuốn sách "Chùa Việt Quảng Nam - Đà Nẵng: Truyền Thống Và Hiện