**Đại Danh Công chúa** (chữ Hán: 大名公主; 1368 – 30 tháng 3 năm 1426), không rõ tên thật, là hoàng nữ của Minh Thái Tổ Chu Nguyên Chương, hoàng đế đầu tiên của nhà Minh.
**Đại Danh Công chúa** (chữ Hán: 大名公主; 1368 – 30 tháng 3 năm 1426), không rõ tên thật, là hoàng nữ của Minh Thái Tổ Chu Nguyên Chương, hoàng đế đầu tiên của nhà Minh.
**Đại Danh Công chúa** (chữ Hán: 大名公主; 1368 – 30 tháng 3 năm 1426), không rõ tên thật, là hoàng nữ của Minh Thái Tổ Chu Nguyên Chương, hoàng đế đầu tiên của nhà Minh.
**Nhữ Ninh Công chúa** (chữ Hán: 汝寧公主), không rõ sinh mất cũng như tên thật, là hoàng nữ của Minh Thái Tổ Chu Nguyên Chương, hoàng đế đầu tiên của nhà Minh. ## Cuộc đời
**Nhữ Ninh Công chúa** (chữ Hán: 汝寧公主), không rõ sinh mất cũng như tên thật, là hoàng nữ của Minh Thái Tổ Chu Nguyên Chương, hoàng đế đầu tiên của nhà Minh. ## Cuộc đời
**Nhữ Ninh Công chúa** (chữ Hán: 汝寧公主), không rõ sinh mất cũng như tên thật, là hoàng nữ của Minh Thái Tổ Chu Nguyên Chương, hoàng đế đầu tiên của nhà Minh. ## Cuộc đời
**Công chúa** (chữ Hán: 公主) là tước hiệu được sử dụng bởi các quốc gia Đông Á chịu ảnh hưởng từ nền văn minh Trung Hoa, thường được phong cho con gái của Hoàng đế,
**Công chúa** (chữ Hán: 公主) là tước hiệu được sử dụng bởi các quốc gia Đông Á chịu ảnh hưởng từ nền văn minh Trung Hoa, thường được phong cho con gái của Hoàng đế,
**Thái Hòa công chúa** (chữ Hán: 太和公主; _không rõ năm sinh năm mất_), hòa thân công chúa Nhà Đường, là Hoàng nữ của Đường Hiến Tông. Vì mục đích chính trị, bà trở thành công
**Thái Hòa công chúa** (chữ Hán: 太和公主; _không rõ năm sinh năm mất_), hòa thân công chúa Nhà Đường, là Hoàng nữ của Đường Hiến Tông. Vì mục đích chính trị, bà trở thành công
**Thái Hòa công chúa** (chữ Hán: 太和公主; _không rõ năm sinh năm mất_), hòa thân công chúa Nhà Đường, là Hoàng nữ của Đường Hiến Tông. Vì mục đích chính trị, bà trở thành công
**An Lạc công chúa** (chữ Hán: 安樂公主; 684 - 21 tháng 7, 710), tên thật **Lý Khỏa Nhi** (李裹兒), công chúa nhà Đường, là Hoàng nữ thứ 8 và nhỏ nhất của Đường Trung Tông
**An Lạc công chúa** (chữ Hán: 安樂公主; 684 - 21 tháng 7, 710), tên thật **Lý Khỏa Nhi** (李裹兒), công chúa nhà Đường, là Hoàng nữ thứ 8 và nhỏ nhất của Đường Trung Tông
**An Lạc công chúa** (chữ Hán: 安樂公主; 684 - 21 tháng 7, 710), tên thật **Lý Khỏa Nhi** (李裹兒), công chúa nhà Đường, là Hoàng nữ thứ 8 và nhỏ nhất của Đường Trung Tông
**Quán Đào công chúa** (chữ Hán: 馆陶公主, ? - 116 TCN), húy **Lưu Phiêu** (劉嫖), còn được gọi **Đậu Thái chủ** (竇太主), là một Hoàng nữ và là Công chúa nhà Hán. Bà là con
**Quán Đào công chúa** (chữ Hán: 馆陶公主, ? - 116 TCN), húy **Lưu Phiêu** (劉嫖), còn được gọi **Đậu Thái chủ** (竇太主), là một Hoàng nữ và là Công chúa nhà Hán. Bà là con
**Quán Đào công chúa** (chữ Hán: 馆陶公主, ? - 116 TCN), húy **Lưu Phiêu** (劉嫖), còn được gọi **Đậu Thái chủ** (竇太主), là một Hoàng nữ và là Công chúa nhà Hán. Bà là con
thumb|[[Tào Quốc Trưởng công chúa|Tào Quốc Trưởng Công chúa - chị gái của Minh Thái Tổ Chu Nguyên Chương.]] **Trưởng Công chúa** (Phồn thể: 長公主; giản thể: 长公主), là một tước hiệu sử dụng trong
thumb|[[Tào Quốc Trưởng công chúa|Tào Quốc Trưởng Công chúa - chị gái của Minh Thái Tổ Chu Nguyên Chương.]] **Trưởng Công chúa** (Phồn thể: 長公主; giản thể: 长公主), là một tước hiệu sử dụng trong
thumb|[[Tào Quốc Trưởng công chúa|Tào Quốc Trưởng Công chúa - chị gái của Minh Thái Tổ Chu Nguyên Chương.]] **Trưởng Công chúa** (Phồn thể: 長公主; giản thể: 长公主), là một tước hiệu sử dụng trong
**Thăng Bình công chúa** (chữ Hán: 昇平公主; ? - 810), họ Lý, không rõ tên, là một công chúa nhà Đường. Trong dân gian, bà nổi tiếng với sự tích [**Túy đả kim chi**; 醉打金枝].
**Thăng Bình công chúa** (chữ Hán: 昇平公主; ? - 810), họ Lý, không rõ tên, là một công chúa nhà Đường. Trong dân gian, bà nổi tiếng với sự tích [**Túy đả kim chi**; 醉打金枝].
**Thăng Bình công chúa** (chữ Hán: 昇平公主; ? - 810), họ Lý, không rõ tên, là một công chúa nhà Đường. Trong dân gian, bà nổi tiếng với sự tích [**Túy đả kim chi**; 醉打金枝].
**Nguyễn Phúc Vĩnh Thụy** (chữ Hán: 阮福永瑞; 4 tháng 3 năm 1824 – 27 tháng 4 năm 1863), phong hiệu **Phú Phong Công chúa** (富豐公主), là một công chúa con vua Minh Mạng nhà Nguyễn
**Nguyễn Phúc Vĩnh Thụy** (chữ Hán: 阮福永瑞; 4 tháng 3 năm 1824 – 27 tháng 4 năm 1863), phong hiệu **Phú Phong Công chúa** (富豐公主), là một công chúa con vua Minh Mạng nhà Nguyễn
**Thái Bình Công chúa** (chữ Hán: 太平公主; 665 - 1 tháng 8, 713), phong hiệu đầy đủ là **Trấn Quốc Thái Bình Công chúa** (鎮國太平公主), công chúa nhà Đường, là một Hoàng nữ của Đường
**Thái Bình Công chúa** (chữ Hán: 太平公主; 665 - 1 tháng 8, 713), phong hiệu đầy đủ là **Trấn Quốc Thái Bình Công chúa** (鎮國太平公主), công chúa nhà Đường, là một Hoàng nữ của Đường
**Thái Bình Công chúa** (chữ Hán: 太平公主; 665 - 1 tháng 8, 713), phong hiệu đầy đủ là **Trấn Quốc Thái Bình Công chúa** (鎮國太平公主), công chúa nhà Đường, là một Hoàng nữ của Đường
**Phụng Dương Công chúa** (chữ Hán: 奉陽公主; 1244 - 1291) là một nữ quý tộc, một Công chúa nhà Trần. Tuy có danh vị Công chúa nhưng bà không phải là một hoàng nữ mà
**Phụng Dương Công chúa** (chữ Hán: 奉陽公主; 1244 - 1291) là một nữ quý tộc, một Công chúa nhà Trần. Tuy có danh vị Công chúa nhưng bà không phải là một hoàng nữ mà
**Thiên Thành công chúa** (天城公主 1235 - 28 tháng 9, 1288), thường được gọi là **Nguyên Từ Quốc mẫu** (元慈國母), là một công chúa nhà Trần trong lịch sử Việt Nam. Bà được biết đến
**Thiên Thành công chúa** (天城公主 1235 - 28 tháng 9, 1288), thường được gọi là **Nguyên Từ Quốc mẫu** (元慈國母), là một công chúa nhà Trần trong lịch sử Việt Nam. Bà được biết đến
**Cố Luân Hoà Hiếu công chúa** (chữ Hán: 固倫和孝公主; 2 tháng 2 năm 1775 - 13 tháng 10 năm 1823), Công chúa nhà Thanh, là Hoàng nữ thứ 10 và nhỏ nhất của Thanh Cao
**Cố Luân Hoà Hiếu công chúa** (chữ Hán: 固倫和孝公主; 2 tháng 2 năm 1775 - 13 tháng 10 năm 1823), Công chúa nhà Thanh, là Hoàng nữ thứ 10 và nhỏ nhất của Thanh Cao
**Cố Luân Hoà Hiếu công chúa** (chữ Hán: 固倫和孝公主; 2 tháng 2 năm 1775 - 13 tháng 10 năm 1823), Công chúa nhà Thanh, là Hoàng nữ thứ 10 và nhỏ nhất của Thanh Cao
**Cố Luân Khác Tĩnh Công chúa** (, ; 4 tháng 7 năm 1679 - 4 tháng 4 năm 1735), Công chúa nhà Thanh, Hoàng nữ thứ sáu của Khang Hy Đế, xếp thứ tự là
**Cố Luân Khác Tĩnh Công chúa** (, ; 4 tháng 7 năm 1679 - 4 tháng 4 năm 1735), Công chúa nhà Thanh, Hoàng nữ thứ sáu của Khang Hy Đế, xếp thứ tự là
**Khổng tước công chúa** hay **Chàng Sisouthone và nàng Manola** () là những nhan đề phi chính thức một huyền thoại Thái tộc thịnh hành từ trung đại trung kì tới nay, có ảnh hưởng
**Khổng tước công chúa** hay **Chàng Sisouthone và nàng Manola** () là những nhan đề phi chính thức một huyền thoại Thái tộc thịnh hành từ trung đại trung kì tới nay, có ảnh hưởng
**Khổng tước công chúa** hay **Chàng Sisouthone và nàng Manola** () là những nhan đề phi chính thức một huyền thoại Thái tộc thịnh hành từ trung đại trung kì tới nay, có ảnh hưởng
**Thụy Bảo Công chúa** (chữ Hán: 瑞寶公主, ? - ?) là một công chúa nhà Trần, hoàng nữ thứ ba của Trần Thái Tông trong lịch sử Việt Nam. ## Cuộc đời ### Thân thế
**Thụy Bảo Công chúa** (chữ Hán: 瑞寶公主, ? - ?) là một công chúa nhà Trần, hoàng nữ thứ ba của Trần Thái Tông trong lịch sử Việt Nam. ## Cuộc đời ### Thân thế
**An Tư công chúa** (chữ Hán: 安姿公主), 1267-1285, Việt sử tiêu án chép **Thiên Tư công chúa** (天姿公主), công chúa nhà Trần, Hòa thân công chúa, là một trong hai vị công chúa nổi tiếng
**An Tư công chúa** (chữ Hán: 安姿公主), 1267-1285, Việt sử tiêu án chép **Thiên Tư công chúa** (天姿公主), công chúa nhà Trần, Hòa thân công chúa, là một trong hai vị công chúa nổi tiếng
nhỏ|[[Đền thờ Công chúa Phất Kim ở Hoa Lư]] **Công chúa nhà Đinh** gồm có các con gái của Vua Đinh Tiên Hoàng được ghi chép trong chính sử và dã sử. Nếu như sử