**Cổ Mã Lai** (tên khác: _Indonésien_, Proto-Malay) là tên của chủng tộc sống vào _thời kỳ đồ đá giữa_ (khoảng 10.000 năm về trước). Chủng cổ Mã Lai có nước da ngăm đen, tóc quăn,
**Người Mã Lai** hay **Người Malay** (; chữ Jawi: ملايو) là một dân tộc Nam Đảo nói Tiếng Mã Lai chủ yếu sinh sống trên bán đảo Mã Lai cùng các khu vực ven biển
phải|Bản đồ vị trí bán đảo Mã Lai border|right **Bán đảo Mã Lai** (tiếng Mã Lai: _Semenanjung Tanah Melayu_) là một bán đảo lớn thuộc khu vực Đông Nam Á. Với trục chính gần như
**Liên bang Mã Lai** () gồm 11 (sau đó là 14) bang (chín bang Mã Lai và hai khu định cư Eo biển Penang và Malacca) tồn tại từ ngày 31 tháng 1 năm 1948
thumb|Biểu tượng thường gắn liền với tâm lý bài người Mã Lai. **Tâm lý bài người Mã Lai** (tiếng Anh: Anti-Malay sentiment) là cảm xúc tiêu cực, biểu hiện ở sự thù địch, sợ hãi,
**Người Mã Lai tại Singapore** hay **Người Mã Lai Singapore** (; Jawi: ), được định nghĩa bởi Singapore và những người trí thức trong nước sử dụng khái niệm rộng hơn về Malay, bao gồm
**Tên người Mã Lai** chịu tập quán đặt tên của người Ả Rập. Trong thành phần tên của người Mã Lai, tên gọi thường đứng trước, sau đó đến tên cha. Nối giữa hai thành
**Tiếng Malay** hay **tiếng Mã Lai** (_"Ma-lây"_; chữ Latinh: **'; chữ cái Jawi: **بهاس ملايو_') là một ngôn ngữ chính của ngữ hệ Nam Đảo (Austronesian). Tiếng Mã Lai là ngôn ngữ quốc gia của
Bài viết này về **âm vị học tiếng Mã Lai** (Ngôn ngữ Malaysia và Bruneian) dựa trên cách phát âm tiếng Mã Lai chuẩn (ngôn ngữ chính thức của Brunei, Singapore, Malaysia (dưới tên tiếng
**Bảng chữ cái tiếng Mã Lai** (cũng gọi là **Bảng chữ cái Rumi** trong tiếng Mã Lai: _Tulisan Rumi_, nghĩa đen: "chữ Roma"/"chữ La Mã") là bảng chữ cái Latinh với 26 chữ cái được
Ngôn ngữ Mã Lai có một hệ thống phức tạp các danh hiệu, tước vị và kính ngữ, được sử dụng rộng rãi trong Brunei và Malaysia. Singapore, có hoàng tộc Malay nhưng bị chính
**Hổ Mã Lai** (danh pháp khoa học: _Panthera tigris jacksoni_, đồng nghĩa: _Panthera tigris malayensis_; tiếng Mã Lai: _Harimau Malaya_), là một phân loài hổ chỉ được tìm thấy tại khu vực trung tâm và
**Ma lai** ( - _k'rà-sử_, - áp, - _kạ-sử_) là một hồn ma nữ xuất hiện về đêm trong văn hóa dân gian Đông Nam Á. Ma lai thường xuất hiện với hình ảnh không
**Cầy hương Mã Lai** (_Viverra tangalunga_) là một loài động vật có vú trong họ Cầy, bộ Ăn thịt. Loài này được Gray mô tả năm 1832. ## Hình ảnh Tập tin:Oriental civet.jpg Tập
**Chiến dịch Mã Lai** (tiếng Nhật:マレー作戦) hay **Trận Mã Lai** (Tiếng Anh:_Battle of Malaya_) là cuộc tấn công thuộc địa Mã Lai của Đế quốc Anh bởi Lục quân Đế quốc Nhật Bản từ ngày
**Mã Lai thuộc Anh** () là một trong những thuộc địa của Đế quốc Anh, bao gồm Định cư Eo biển (thành lập năm 1826), Liên bang Mã Lai (thành lập năm 1895) và năm
**Tổ chức Dân tộc Mã Lai Thống nhất** (**UMNO**; tiếng Mã Lai: _Pertubuhan Kebangsaan Melayu Bersatu_) là chính đảng lớn nhất của Malaysia. Đây là một thành viên sáng lập của Liên minh Mặt trận
nhỏ|phải|Bản đồ chủng Mã Lai **Chủng Mã Lai** (_Malay race_) là khái niệm nhân chủng học ban đầu được đề xuất do bác sĩ người Đức là Johann Friedrich Blumenbach (1752–1840) và được phân loại
**Các bang Mã Lai chưa phân loại** (, ) là Mã Lai thời kỳ Đế quốc Anh trong thuộc địa ở bán đảo Mã Lai của Mã Lai gồm 5 tiểu bang (bao gồm Perlis,
**Liên hiệp Mã Lai** là một liên bang của các quốc gia Mã Lai và các khu định cư Eo biển Penang và Malacca. Đây là thể chế kế thừa của Malaya thuộc Anh và
**Các bang Liên bang Mã Lai** ( viết tắt là **_FMS_**, ) là một liên bang gồm bốn quốc gia trên Bán đảo Mã Lai là Selangor, Perak, Negeri Sembilan và Pahang, được thành lập
Nhóm ngôn ngữ **Mã Lay-Đa Đảo Trung Tâm-Đông** (CEMP) tạo thành một nhánh được đề xuất của ngữ tộc Mã Lay-Đa Đảo bao gồm hơn 700 ngôn ngữ (R. 1993). ## Phân bố Nhóm ngôn
**Malaysia dưới sự chiếm đóng của Nhật Bản** đề cập đến chiến tranh thế giới thứ hai và chiến tranh Thái Bình Dương sau sự bùng nổ của người Nhật quân đội vào ngày 8
**Tình trạng khẩn cấp Malaya** ( _Malaya_) là một chiến tranh du kích kéo dài từ 1948-1960 tại Malaya giữa các lực lượng Thịnh vượng chung và Quân Giải phóng Dân tộc Malaysia (MNLA), cánh
**Cá sấu Mã Lai**, **cá sấu Ấn Độ giả**, **cá sấu mõm dài giả** hay **cá sấu Sunda** (_Tomistoma schlegelii_) là một loài bò sát nước ngọt thuộc Họ Cá sấu mõm dài, Bộ Cá
**Quần đảo Mã Lai** hay **Đông Nam Á hải đảo**, các sách sử cũ của Việt Nam thường phiên là **Nam Dương** (chữ Hán: 南陽) là một quần đảo lớn nằm giữa Đông Nam Á
**Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo** hay **ngữ tộc Malay-Polynesia** là một phân nhóm của ngữ hệ Nam Đảo, với tổng cộng chừng 385,5 triệu người nói. Các ngôn ngữ Mã Lai-Đa Đảo là ngôn ngữ
**Chính quyền quân sự Anh tại Mã Lai** (, viết tắt là **BMA**) là quản trị viên lâm thời của Mã Lai thuộc Anh từ tháng 8 năm 1945, kết thúc chiến tranh thế giới
**Đô la Mã Lai và Borneo thuộc Anh** là tiền tệ hợp pháp của Mã Lai, thuộc địa Singapore (cho đến năm 1963, khi nó được sáp nhập với Malaysia sớm để trở thành độc
nhỏ|phải|Một con gà chọi Mã Lai (mã mái) **Gà chọi Mã Lai** (Malay) là một giống gà chọi có nguồn gốc lâu đời ở bán đảo Malaysia nhưng được phát triển và biết đến ở
nhỏ|trái|upright|Bộ lông ngoài mùa sinh sản **Cò bợ Mã Lai** (danh pháp hai phần: _Ardeola speciosa_ là một loài chim thuộc họ Diệc. Cò bờ Mã Lai phân bố ở các vùng đất ngập nước
**Đại bàng Mã Lai** (tên khoa học **_Ictinaetus malaiensis_**), là một loài chim săn mồi duy nhất thuộc chi **_Ictinaetus_**. Chúng sống ở vùng núi rừng nhiệt đới của châu Á, được nhận biết rất
**Ba ba Mã Lai** (danh pháp hai phần: **_Dogania subplana_**) là một loài ba ba trong họ Trionychidae. Nó là loài duy nhất trong chi của nó. ## Phạm vi địa lý Nó được tìm
Cọ Phủ Vacosi Powder Brush là dòng cọ trang điểm phiên bản mới (New 2018) đến từ thương hiệu mỹ phẩm makeup Vacosi của Hàn Quốc, với thiết kế lông cọ mềm mịn cùng thân
thumb|Số tiền thu được trong vòng 10 năm khi đầu tư với vốn là 1000 đô la và lãi suất là 20% Trong kinh tế vĩ mô, **lãi suất** (Tiếng Anh: _interest rate_), là chi
nhỏ|phải|Một con chó lai sói nhỏ|phải|Một con chó lai sói **Chó sói lai** (w_olf-hybrid_), **chó lai sói** (_wolfdog_) hay còn gọi là **lang cẩu**, là thế hệ chó lai được phối giống giữa chó nhà
Quốc kỳ của Malaysia, còn được gọi là **Jalur Gemilang** (), bao gồm một trường gồm 14 sọc đỏ và trắng nằm ngang xen kẽ theo chiều dài và góc trái màu xanh có hình
**Lãi suất kép** là việc cộng dồn lãi suất vào tổng số tiền gốc của một khoản vay hoặc tiền gửi, hay nói cách khác, là lãi suất trên lãi suất (thay vì lãi đơn
thumb|Giấy phép lái xe Việt Nam **Giấy phép lái xe** hay còn gọi là **Bằng lái xe** là một loại giấy phép, chứng chỉ do cơ quan nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền
**Phương tiện dưới nước không người lái** (tiếng Anh: **_u**nmanned **u**nderwater **v**ehicles_ - **UUV** hoặc _underwater drones_), đôi khi được gọi là **phương tiện lặn không người lái**, là những phương tiện lặn có thể
**Máy bay chiến đấu không người lái** là phương tiện bay không người lái có chức năng quân sự như tấn công và trinh sát trên chiến trường. Tuy không có người lái trên máy
**Động cơ tua bin khí** (tiếng Anh - **Gas turbine engine**) là loại động cơ nhiệt dạng rotor, trong đó chất giãn nở sinh công là không khí. Động cơ này gồm ba bộ phận
nhỏ|phải|Một con [[lợn rừng lai việc lai tạo sẽ giúp những con lợn nhà quay về với kiểu hình tổ tiên của chúng]] **Lai tạo ngược** (_Breeding back_) là một hình thức chọn lọc nhân
nhỏ|phải|Một con lừa vằn **Ngựa lai** (_Equid hybrid_) là cách gọi của các loài động vật lai được tạo trong họ Ngựa thông thường từ ba loài ngựa vằn, lừa và ngựa. Bên cạnh việc
nhỏ|upright=1.35|Các dân tổ lái họp mặt nhau trong một cuộc hành trình tại [[Úc năm 2009.]] **Tổ lái** (, dịch nôm na là: _tổ đội xe môtô và xe gắn máy ngoài vòng pháp luật_),