✨Chữ Thái Việt Nam
Chữ Thái Việt Nam (tiếng Thái Đen: , phát âm là "Xư Tay") (; ; , đọc là ặc-xỏn Thay-đằm) là chữ viết thuộc hệ thống chữ Brahmic được người Thái Đen ở Việt Nam và Thái Lan sử dụng.
Lịch sử
Theo các tác giả người Thái, hệ thống chữ viết này có lẽ có nguồn gốc từ chữ viết Thái cổ của vương quốc Sukhotai. Có ý kiến cho rằng chữ viết Fakkham là nguồn gốc của hệ thống chữ viết Thái Trắng, Thái Đỏ và Thái Đen được tìm thấy ở huyện Kim Bình (Trung Quốc), bắc Lào và Việt Nam.
Sự khác biệt về âm vị học của các ngôn ngữ Thái địa phương khác nhau, sự biệt lập của các cộng đồng và thực tế là ngôn ngữ viết theo truyền thống được truyền từ cha sang con đã dẫn đến nhiều biến thể địa phương. Trong nỗ lực đảo ngược cách phát triển này và thiết lập một hệ thống tiêu chuẩn hóa, nhiều dân tộc Thái khác nhau tại Việt Nam ở Khu tự trị Tây Bắc cũ đã được tiếp cận với một đề xuất rằng họ nên thống nhất một tiêu chuẩn chung. Cùng với các nhà nghiên cứu Việt Nam, đề xuất đầu tiên có tên là Thống Nhất (hay Bảng chữ cái thống nhất) đã được xây dựng, được xuất bản vào năm 1961 và được sửa đổi vào năm 1966. Một phiên bản chữ viết thống nhất và tiêu chuẩn hóa đã được phát triển tại một hội thảo do UNESCO tài trợ vào năm 2006, có tên là "chữ Thái Việt Nam". Phiên bản tiêu chuẩn hóa này sau đó đã được chấp thuận để đưa vào Unicode.
Từ tháng 5 năm 2008, chữ viết từ chữ Quốc ngữ được biến đổi được đưa vào sử dụng chính thức.
Mô tả
phải|nhỏ|300x300px|Một đoạn văn bản chữ Thái Việt Chữ viết này bao gồm 31 phụ âm và 14 nguyên âm.
Chữ viết này sử dụng dấu câu chữ Latinh và cũng bao gồm năm ký tự đặc biệt, một để chỉ một người, một để chỉ số "một", một để lặp lại từ trước đó, một để đánh dấu phần đầu của văn bản và một để đánh dấu phần cuối của văn bản. |
---|
!Tiếng Thái |
!Chuyển tự tiếng Thái sang phiên âm |
!Ý nghĩa |
!Phụ âm đầu |
!Phụ âm cuối |
!Phụ âm đầu |
!Phụ âm cuối |
- |
style="font-size: 150%" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
b |
p |
style="background: #F28500" |
- |
style="font-size: 150%" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
b |
- |
- |
style="background: #F28500" |
- |
style="font-size: 150%" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
k |
k |
style="background: #F28500" |
Khác với cách đọc trong tiếng Thái (Thái Lan) là "ko kày" |
- |
style="font-size: 150%" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
k |
- |
- |
style="background: #F28500" |
Tiếng Thái Lan đọc là "kho khoai" |
- |
style="font-size: 150%" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
ch |
- |
- |
style="background: #F28500" |
Khác với tiếng Thái (Thái Lan), trái tim đọc là "chày" (nguyên âm "ay" chứ không như "aư" của dân tộc Thái Tây Bắc). Nguyên âm "aư" (đọc như âm "ơ" trong tiếng Việt), người Shan ở Miến Điện cũng như người Thái Na ở Đức Hoành (Trung Quốc cũng đọc như vậy. |
- |
style="font-size: 150%" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
ch |
- |
- |
style="background: #FFCC00" |
- |
style="font-size: 150%" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
y |
- |
- |
style="background: #FFCC00" |
Đây là cách đọc phụ âm "y" của tiếng Thái Đen tại Thái Lan ("y" đọc như "dờ" giọng Nam Bộ Việt Nam, trong khi miền Bắc Việt Nam không đọc như vậy) |
- |
style="font-size: 150%" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
y |
y/i |
[j] |
style="background: #FFCC00" |
- |
style="font-size: 150%" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
d |
t |
style="background: #F28500" |
- |
style="font-size: 150%" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
d |
- |
- |
style="background: #F28500" |
- |
style="font-size: 150%" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
h |
– |
style="background: #FFCC00" |
- |
style="font-size: 150%" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
h |
– |
style="background: #D9381E" |
Trong tiếng Isản tại Thái Lan cũng như Lào và tiếng Thái Đen đều sử dụng chữ "hươn" (เฮือน/ꪹꪭꪙ), trong khi tiếng Trung & Nam Thái đọc là "rươn" (เรือน). |
- |
style="font-size: 150%" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
kh |
- |
[kʰ~x] |
- |
style="background: #FFCC00" |
- |
style="font-size: 150%" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
đoàn kết |
kh |
- |
[kʰ~x] |
- |
style="background: #FFCC00" |
- |
style="font-size: 150%" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
rượu |
l |
- |
- |
style="background: #FFCC00" |
- |
style="font-size: 150%" |
style="text-align: left" |
lo luông |
con rồng (châu Á) |
l |
- |
- |
style="background: #FFCC00" |
- |
style="font-size: 150%" |
style="text-align: left" |
mò mu |
con lợn |
m |
- |
- |
style="background: #FFCC00" |
- |
style="font-size: 150%" |
style="text-align: left" |
mo mư |
cái tay |
m |
m |
style="background: #FFCC00" |
- |
style="font-size: 150%" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
con chuột |
n |
- |
- |
style="background: #FFCC00" |
- |
style="font-size: 150%" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
n |
n |
style="background: #FFCC00" |
- |
style="font-size: 150%" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
ng |
- |
[ŋ] |
- |
style="background: #FFCC00" |
- |
style="font-size: 150%" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
ng |
ng |
[ŋ] |
[ŋ] |
style="background: #FFCC00" |
- |
style="font-size: 150%" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
nh |
- |
[ɲ] |
- |
style="background: #FFCC00" |
- |
style="font-size: 150%" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
nh |
- |
[ɲ] |
- |
style="background: #FFCC00" |
Tiếng Thái Lan đọc là "yùng" (ยุง). Phụ âm "ny" này trong tiếng Thái Tây Bắc vẫn đọc như vậy trong khi tiếng Lào, tiếng Isản và tiếng Thái Lan đọc như nửa "nh" (ny) nửa "y" ("dờ" giọng Nam Bộ Việt Nam). Đối với tiếng Thái Lan, xem từ ญ trong bảng chữ cái Thái Lan |
- |
style="font-size: 150%" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
p |
- |
- |
style="background: #F28500" |
Phụ âm "p" (ꪜ) trong tiếng Thái Đen cũng như Lào và vùng Isản (Thái Lan) đều đọc là "pa" (ปา) khi nói về con cá, trong khi vùng miền Trung & miền Nam Thái Lan phải sử dụng thêm phụ âm "l" (ล) nên đọc là "pla" |
- |
style="font-size: 150%" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
p |
- |
- |
style="background: #F28500" |
- |
style="font-size: 150%" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
f |
- |
- |
style="background: #F28500" |
- |
style="font-size: 150%" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
f |
- |
- |
style="background: #F28500" |
- |
style="font-size: 150%" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
s |
- |
- |
style="background: #D9381E" |
- |
style="font-size: 150%" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
s |
- |
- |
style="background: #D9381E" |
- |
style="font-size: 150%" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
style="text-align: left" |
t |
- |
- |
style="background: #D9381E" |
Tiếng Thái Lan gọi con rùa là "tàu" |
- |
style="font-size: 150%" |
style="text-align: left" |
to tang |
con đường |
t |
- |
[t] |
- |
style="background: #D9381E" |
- |
style="font-size: 150%" |
style="text-align: left" |
tho thỏ |
con thỏ |
th |
- |
- |
style="background: #D9381E" |
- |
style="font-size: 150%" |
style="text-align: left" |
tho thung |
cái xô, thùng |
th |
- |
- |
style="background: #D9381E" |
tiếng Thái Lan đọc là "thỏ thủng" |
- |
style="font-size: 150%" |
style="text-align: left" |
vo vắt ày |
ốm, sốt |
v |
- |
hoặc |
