**Chu Khang Vương** (chữ Hán: 周康王, 1040 TCN - 996 TCN), là vị vua thứ ba của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì khoảng 26 năm, tính từ năm 1020 TCN
**Chu Khang Vương** (chữ Hán: 周康王, 1040 TCN - 996 TCN), là vị vua thứ ba của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì khoảng 26 năm, tính từ năm 1020 TCN
**Chu Khang Vương** (_chữ Hán_:周康王) có thể là những vị quân chủ sau: ## Danh sách *Chu Khang vương Cơ Chiêu, vị vua thứ 3 của nhà Chu. *Chu Khang vương Chu Lặc Tức (朱勤熄),
**Chu Khang Vương** (_chữ Hán_:周康王) có thể là những vị quân chủ sau: ## Danh sách *Chu Khang vương Cơ Chiêu, vị vua thứ 3 của nhà Chu. *Chu Khang vương Chu Lặc Tức (朱勤熄),
**Chu Thành vương** (chữ Hán: 周成王; 1065-1020 TCN), là vị Thiên tử thứ hai của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì khoảng 21 năm, từ năm 1042 TCN đến năm 1021
**Chu Thành vương** (chữ Hán: 周成王; 1065-1020 TCN), là vị Thiên tử thứ hai của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì khoảng 21 năm, từ năm 1042 TCN đến năm 1021
**Chu Chiêu vương** (chữ Hán: 周昭王, 1027 TCN - 977 TCN), là vị vua thứ tư của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì từ năm 995 TCN đến năm 977 TCN.
**Chu Chiêu vương** (chữ Hán: 周昭王, 1027 TCN - 977 TCN), là vị vua thứ tư của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì từ năm 995 TCN đến năm 977 TCN.
**Chu Mục Vương** (chữ Hán: 周穆王; 1027 TCN - 922 TCN) là vị quân chủ thứ năm của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì từ năm 976 TCN đến năm 922
**Chu Mục Vương** (chữ Hán: 周穆王; 1027 TCN - 922 TCN) là vị quân chủ thứ năm của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì từ năm 976 TCN đến năm 922
**Khang Vương** (chữ Hán: 康王) là thụy hiệu và tước hiệu hay tôn hiệu của một số vị quân chủ và phiên vương ở khu vực Á Đông thời phong kiến. ## Thụy hiệu #
**Khang Vương** (chữ Hán: 康王) là thụy hiệu và tước hiệu hay tôn hiệu của một số vị quân chủ và phiên vương ở khu vực Á Đông thời phong kiến. ## Thụy hiệu #
**Chu Cung Vương** (chữ Hán: 周共王; 962 TCN - 900 TCN), một âm khác là **Cộng Vương**, vị quân chủ thứ sáu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì tổng cộng
**Chu Cung Vương** (chữ Hán: 周共王; 962 TCN - 900 TCN), một âm khác là **Cộng Vương**, vị quân chủ thứ sáu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì tổng cộng
**Chu Vũ Vương** (chữ Hán: 周武王, 1110 TCN - 1043 TCN, tên thật là **Cơ Phát** (姬發), nhật danh là **Vũ Đế Nhật Đinh** (珷帝日丁), là vị vua sáng lập triều đại nhà Chu trong
**Chu Vũ Vương** (chữ Hán: 周武王, 1110 TCN - 1043 TCN, tên thật là **Cơ Phát** (姬發), nhật danh là **Vũ Đế Nhật Đinh** (珷帝日丁), là vị vua sáng lập triều đại nhà Chu trong
**Chu Tuyên Vương** (chữ Hán: 周宣王; 846 TCN - 782 TCN) là vị quân chủ thứ 11 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì tổng cộng 46 năm, từ năm 828
**Chu Tuyên Vương** (chữ Hán: 周宣王; 846 TCN - 782 TCN) là vị quân chủ thứ 11 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì tổng cộng 46 năm, từ năm 828
**Nhà Chu** ( ) là vương triều thứ ba trong lịch sử Trung Quốc. Là triều đại tiếp nối nhà Thương, nhà Chu cũng là triều đại cuối cùng thực thi chế độ phong kiến
**Nhà Chu** ( ) là vương triều thứ ba trong lịch sử Trung Quốc. Là triều đại tiếp nối nhà Thương, nhà Chu cũng là triều đại cuối cùng thực thi chế độ phong kiến
**Sở Khang vương** (chữ Hán: 楚康王, ?-545 TCN, trị vì: 559 TCN-545 TCN), tên thật là **Hùng Chiêu** (熊審) hay **Mị Chiêu** (羋審), là vị vua thứ 27 của nước Sở - chư hầu nhà
**Sở Khang vương** (chữ Hán: 楚康王, ?-545 TCN, trị vì: 559 TCN-545 TCN), tên thật là **Hùng Chiêu** (熊審) hay **Mị Chiêu** (羋審), là vị vua thứ 27 của nước Sở - chư hầu nhà
**Bột Hải Mục Tông** (trị vì 795 – 809) là quốc vương thứ sáu của Vương quốc Bột Hải, tên thật của ông là **Đại Tung Lân** (대숭린, 大嵩璘, Dae Sung-rin). Ông là vương tử
**Bột Hải Mục Tông** (trị vì 795 – 809) là quốc vương thứ sáu của Vương quốc Bột Hải, tên thật của ông là **Đại Tung Lân** (대숭린, 大嵩璘, Dae Sung-rin). Ông là vương tử
**Lưu Khang** (chữ Hán: 劉康; ? - 23 TCN), thụy hiệu **Định Đào Cung vương** (定陶恭王), lại có thụy **Cung Hoàng** (恭皇), là một hoàng tử nhà Hán, Chư hầu Vương thứ hai của nước
**Tống Khang vương** (chữ Hán: 宋康王; ?-286 TCN; trị vì: 334 TCN-286 TCN) hay **Tống vương Yển** (宋王偃), tên thật là **Tử Yển** (子偃), là vị vua thứ 34 và là vua cuối cùng của
**Tống Khang vương** (chữ Hán: 宋康王; ?-286 TCN; trị vì: 334 TCN-286 TCN) hay **Tống vương Yển** (宋王偃), tên thật là **Tử Yển** (子偃), là vị vua thứ 34 và là vua cuối cùng của
**Hi Khang Vương** (mất 838, trị vì 836–838) là người trị vì thứ 43 của Tân La. Ông là vương tôn của Nguyên Thánh Vương và là con trai của _y xan_ Kim Hiến Trinh
**Hi Khang Vương** (mất 838, trị vì 836–838) là người trị vì thứ 43 của Tân La. Ông là vương tôn của Nguyên Thánh Vương và là con trai của _y xan_ Kim Hiến Trinh
**Vinh Khang Vương** (chữ Hán: 榮康王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ: ## Danh sách * Minh triều Đường Sơn Vinh Khang Vương * Minh triều Yển Thành Vinh Khang Vương *
**Vinh Khang Vương** (chữ Hán: 榮康王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ: ## Danh sách * Minh triều Đường Sơn Vinh Khang Vương * Minh triều Yển Thành Vinh Khang Vương *
**Sở Khang Vương** (_chữ Hán_:楚康王) có thể là những nhân vật lịch sử sau: ## Danh sách *Sở Khang vương Hùng Chiêu, vị quân chủ thứ 27 của nước Sở thời Tây Chu và Xuân
**Sở Khang Vương** (_chữ Hán_:楚康王) có thể là những nhân vật lịch sử sau: ## Danh sách *Sở Khang vương Hùng Chiêu, vị quân chủ thứ 27 của nước Sở thời Tây Chu và Xuân
**Trịnh Khang Vương** (_chữ Hán_:鄭康王) có thể là: ## Danh sách *Trịnh Khang Vương Lý Nguyên Lễ, tông thất nhà Đường, cũng gọi là Từ Khang Vương. *Trịnh Khang Vương Chu Hữu Cầm, phiên vương
**Trịnh Khang Vương** (_chữ Hán_:鄭康王) có thể là: ## Danh sách *Trịnh Khang Vương Lý Nguyên Lễ, tông thất nhà Đường, cũng gọi là Từ Khang Vương. *Trịnh Khang Vương Chu Hữu Cầm, phiên vương
**Điệu Khang Vương** (chữ Hán: 悼康王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ. ## Danh sách * Minh triều Lăng Xuyên Điệu Khang Vương * Minh triều Hoa Dương Điệu Khang Vương *
**Điệu Khang Vương** (chữ Hán: 悼康王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ. ## Danh sách * Minh triều Lăng Xuyên Điệu Khang Vương * Minh triều Hoa Dương Điệu Khang Vương *
**Đoan Khang Vương** (chữ Hán: 端康王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ. ## Danh sách * Minh triều Phong Lâm Đoan Khang Vương * Minh triều Hải Dương Đoan Khang Vương *
**Đoan Khang Vương** (chữ Hán: 端康王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ. ## Danh sách * Minh triều Phong Lâm Đoan Khang Vương * Minh triều Hải Dương Đoan Khang Vương *
**Lưu Thắng** ( ? - 113 TCN), tức **Trung Sơn Tĩnh vương** (中山靖王), là chư hầu vương đầu tiên của nước Trung Sơn, chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông nổi tiếng
**Lưu Thắng** ( ? - 113 TCN), tức **Trung Sơn Tĩnh vương** (中山靖王), là chư hầu vương đầu tiên của nước Trung Sơn, chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông nổi tiếng
**Lưu Gia** (chữ Hán: 刘嘉, ? - 152 TCN), hay **Yên Khang vương** (燕康王) là chư hầu vương thứ sáu của nước Yên dưới thời nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Lưu Gia là
**Lưu Gia** (chữ Hán: 刘嘉, ? - 152 TCN), hay **Yên Khang vương** (燕康王) là chư hầu vương thứ sáu của nước Yên dưới thời nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Lưu Gia là
**Kinh Triệu Khang Vương** (_chữ Hán_:京兆康王) có thể là những vị vương gia sau: ## Danh sách *Kinh Triệu Khang Vương Thác Bạt Tử Thôi, tông thất nhà Bắc Ngụy. *Kinh Triệu Khang Vương Nguyên
**Kinh Triệu Khang Vương** (_chữ Hán_:京兆康王) có thể là những vị vương gia sau: ## Danh sách *Kinh Triệu Khang Vương Thác Bạt Tử Thôi, tông thất nhà Bắc Ngụy. *Kinh Triệu Khang Vương Nguyên