✨Chiêu vương

Chiêu vương

Chiêu Vương (chữ Hán: 昭王) là thụy hiệu của một số vị thiên tử và chư hầu hoặc phiên vương trong lịch sử khu vực Á Đông thời phong kiến.

Trung Quốc

Quân chủ

  • Thương Chiêu Vương
  • Tây Chu Chiêu Vương
  • Đông Chu Chiêu Vương (bị truất ngôi nên trở thành Cam Chiêu công, có thụy hiệu khác là Chiêu Thúc)
  • Đông Chu Sở Chiêu Vương
  • Đông Chu Ngụy Chiêu Vương
  • Đông Chu Yên Chiêu Vương (gọi tắt theo thụy hiệu thật là Chiêu Tương Vương)
  • Đông Chu Tần Chiêu Vương (gọi tắt theo thụy hiệu thật là Chiêu Tương Vương)
  • Ngũ Hồ thập lục quốc Tiền Lương Chiêu Vương (truy tôn, có thụy hiệu truy tôn khác là Minh Vương, thụy hiệu thật được nhà Tấn ban tặng là Nguyên Công)

Phiên vương

  • Tây Hán Triệu Chiêu Vương (có thụy hiệu khác là Kiến Thành Khang Hầu)
  • Lưu Tống Lư Lăng Chiêu Vương Lưu Thiệu
  • Nam Tề An Lục Chiêu Vương Tiêu Miễn (do Nam Tề Minh Đế truy tặng, thụy hiệu khi tại thế chỉ là An Lục Chiêu Hầu)
  • Nam Tề Vũ Lăng Chiêu Vương Tiêu Diệp
  • Lương triều Vĩnh Dương Chiêu Vương Tiêu Phu (truy tặng)
  • Tuỳ triều Vệ Chiêu Vương Dương Sảng
  • Ngũ đại thập quốc Yên Chiêu Vương (sau được truy tôn là Thái Đế)
  • Minh triều Tần Chiêu Vương
  • Minh triều Túc Chiêu Vương
  • Minh triều Sở Chiêu Vương Chu Trinh
  • Minh triều Tuệ Chiêu Vương (truy phong)

Đại thần

  • Hoằng Nông Chiêu vương Hề Cân

Việt Nam

  • Hùng Vương thứ VII còn được chép là Hùng Chiêu Vương.
  • Việt Nam Trần Chiêu Vương (truy tôn, sau nâng lên thành Chiêu Đế)
  • Việt Nam Quảng Nam quốc Nguyễn Chiêu Vương (gọi tắt theo các thụy hiệu dài Đại Nguyên Soái Thống Soái Thuận Hóa Quảng Nam Đẳng Xứ Chưởng Quốc Chính Uy Đoán Thần Vũ Nhân Chiêu Vương, có thụy hiệu khác là Hiếu Chiêu vương, trước đó được gọi là Nhân Chiêu công, sau được truy tôn là Hiếu Chiêu Đế)
👁️ 85 | ⌚2025-09-16 22:40:44.887

QC Shopee
**Sở Chiêu vương** (chữ Hán: 楚昭王, bính âm: Chŭ Zhāo Wáng, 526 TCN - 489 TCN), thị **Hùng** (熊) tính **Mị** (芈), tên **Trân** (轸), là vị quốc vương thứ 13 của nước Sở -
**Sở Chiêu vương** (chữ Hán: 楚昭王, bính âm: Chŭ Zhāo Wáng, 526 TCN - 489 TCN), thị **Hùng** (熊) tính **Mị** (芈), tên **Trân** (轸), là vị quốc vương thứ 13 của nước Sở -
**Chiêu Vương** (chữ Hán: 昭王) là thụy hiệu của một số vị thiên tử và chư hầu hoặc phiên vương trong lịch sử khu vực Á Đông thời phong kiến. ## Trung Quốc ### Quân
**Chiêu Vương** (chữ Hán: 昭王) là thụy hiệu của một số vị thiên tử và chư hầu hoặc phiên vương trong lịch sử khu vực Á Đông thời phong kiến. ## Trung Quốc ### Quân
**Ngụy Chiêu vương** (chữ Hán: 魏昭王, trị vì: 295 TCN – 277 TCN), tên thật là **Ngụy Sắc** (魏遫) hay **Ngụy Chính**, là vị vua thứ năm nước Ngụy - chư hầu nhà Chu thời
**Chu Chiêu vương** (chữ Hán: 周昭王, 1027 TCN - 977 TCN), là vị vua thứ tư của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì từ năm 995 TCN đến năm 977 TCN.
**Chu Chiêu vương** (chữ Hán: 周昭王, 1027 TCN - 977 TCN), là vị vua thứ tư của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì từ năm 995 TCN đến năm 977 TCN.
**Hiếu Chiêu Vương** (trị vì 692–702) là người trị vì thứ 32 của Tân La. Ông là con trai cả của Thần Văn Vương cùng người phu nhân thứ hai là Thần Mục (神穆, Sinmok).
**Hiếu Chiêu Vương** (trị vì 692–702) là người trị vì thứ 32 của Tân La. Ông là con trai cả của Thần Văn Vương cùng người phu nhân thứ hai là Thần Mục (神穆, Sinmok).
**Hiếu Chiêu Vương** (trị vì 692–702) là người trị vì thứ 32 của Tân La. Ông là con trai cả của Thần Văn Vương cùng người phu nhân thứ hai là Thần Mục (神穆, Sinmok).
**Hiếu Chiêu Vương** (chữ Hán: 孝昭王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ trong lịch sử khu vực Á Đông. ## Danh sách *Ngũ Hồ thập lục quốc Cừu Trì Hiếu Chiêu Vương
**Vũ Chiêu Vương** (_chữ Hán_:武昭王) là thụy hiệu của một số vị vương gia trong lịch sử chế độ phong kiến ở khu vực Á Đông. ## Danh sách * Đông Tấn Tây Lương Vũ
**Văn Chiêu Vương** (chữ Hán: 文昭王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ. ## Danh sách *Ngũ Hồ thập lục quốc Tây Tần Văn Chiêu Vương *Bắc Ngụy Nhiệm Thành Văn Chiêu Vương
**Tần Chiêu Vương** (_chữ Hán_:秦昭王) có thể là: ## Danh sách *Tần Chiêu Vương Doanh Tắc, vị quân chủ thứ 33 của nước Tần thời Tây Chu và Xuân Thu Chiến Quốc, thụy hiệu này
**Yên Chiêu Vương** (_chữ Hán_:燕昭王) có thể là: ## Danh sách *Đông Chu Yên Chiêu Tương vương, thường được gọi tắt là Yên Chiêu Vương *Ngũ đại thập quốc Yên Chiêu Vương (có thụy hiệu
**Chu Chiêu Vương** (_chữ Hán_:周昭王) có thể là: ## Danh sách *Tây Chu Chiêu Vương Cơ Hà *Đông Chu Chiêu Vương Cơ Đái (sau bị phế truất giáng xuống làm Cam Chiêu công, có thụy
**Chu Chiêu Vương** (_chữ Hán_:周昭王) có thể là: ## Danh sách *Tây Chu Chiêu Vương Cơ Hà *Đông Chu Chiêu Vương Cơ Đái (sau bị phế truất giáng xuống làm Cam Chiêu công, có thụy
**Sở Chiêu Vương** (_chữ Hán_:楚昭王) có thể là những nhân vật lịch sử sau: ## Danh sách *Sở Chiêu vương Hùng Chẩn, vị vua thứ 32 của nước Sở thời Tây Chu và Xuân Thu
**Cảnh Chiêu Vương** (_chữ Hán_:景昭王) là thụy hiệu của một số nhân vật lịch sử bên Trung Quốc thời phong kiến. ## Danh sách *Ngũ Hồ Thập lục quốc Hậu Lương Cảnh Chiêu Vương Lã
**Cảnh Chiêu Vương** (_chữ Hán_:景昭王) là thụy hiệu của một số nhân vật lịch sử bên Trung Quốc thời phong kiến. ## Danh sách *Ngũ Hồ Thập lục quốc Hậu Lương Cảnh Chiêu Vương Lã
**Xung Chiêu Vương** (_chữ Hán_:沖昭王) là thụy hiệu được truy tặng của một số vị hoàng tử chết trẻ thời Lưỡng Tống trong lịch sử các triều đại phong kiến Trung Quốc. ## Danh sách
[[Tập tin:Passports-assorted.jpg|nhỏ|Hộ chiếu thông thường của Hà Lan, ngoại giao Nepal, hộ chiếu phổ thông của Ba Lan và Hộ chiếu Công vụ của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] nhỏ|Kiểm soát hộ chiếu tại
[[Tập tin:Passports-assorted.jpg|nhỏ|Hộ chiếu thông thường của Hà Lan, ngoại giao Nepal, hộ chiếu phổ thông của Ba Lan và Hộ chiếu Công vụ của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] nhỏ|Kiểm soát hộ chiếu tại
**Thi Lãng Chiếu** (, ?~794) là một bộ lạc tại Vân Nam hình thành vào thời kỳ đầu nhà Đường và là một trong Lục Chiếu. Lãnh địa của Việt Thác Chiếu nay thuộc huyện
**Thi Lãng Chiếu** (, ?~794) là một bộ lạc tại Vân Nam hình thành vào thời kỳ đầu nhà Đường và là một trong Lục Chiếu. Lãnh địa của Việt Thác Chiếu nay thuộc huyện
**Thi Lãng Chiếu** (, ?~794) là một bộ lạc tại Vân Nam hình thành vào thời kỳ đầu nhà Đường và là một trong Lục Chiếu. Lãnh địa của Việt Thác Chiếu nay thuộc huyện
**Đằng Đạm Chiếu** (, ?~794) là một bộ lạc tại Vân Nam, hình thành vào thời kỳ đầu nhà Đường và là một trong Lục Chiếu. Lãnh địa của Đằng Đạm Chiếu nay nằm tại
**Đằng Đạm Chiếu** (, ?~794) là một bộ lạc tại Vân Nam, hình thành vào thời kỳ đầu nhà Đường và là một trong Lục Chiếu. Lãnh địa của Đằng Đạm Chiếu nay nằm tại
**Đằng Đạm Chiếu** (, ?~794) là một bộ lạc tại Vân Nam, hình thành vào thời kỳ đầu nhà Đường và là một trong Lục Chiếu. Lãnh địa của Đằng Đạm Chiếu nay nằm tại
**Mông Huề Chiếu** (, ?~730) là một bộ lạc tại Vân Nam hình thành vào thời kỳ đầu nhà Đường và là một trong Lục Chiếu. Lãnh địa của Mông Huề Chiếu là khu vực
**Mông Huề Chiếu** (, ?~730) là một bộ lạc tại Vân Nam hình thành vào thời kỳ đầu nhà Đường và là một trong Lục Chiếu. Lãnh địa của Mông Huề Chiếu là khu vực
**Mông Huề Chiếu** (, ?~730) là một bộ lạc tại Vân Nam hình thành vào thời kỳ đầu nhà Đường và là một trong Lục Chiếu. Lãnh địa của Mông Huề Chiếu là khu vực
**Lãng Khung Chiếu** (, ?~794) là một bộ lạc tại Vân Nam hình thành vào thời kỳ đầu nhà Đường và là một trong Lục Chiếu. Lãnh địa Lãng Khung Chiếu nay thuộc huyện Nhĩ
**Lãng Khung Chiếu** (, ?~794) là một bộ lạc tại Vân Nam hình thành vào thời kỳ đầu nhà Đường và là một trong Lục Chiếu. Lãnh địa Lãng Khung Chiếu nay thuộc huyện Nhĩ
**Lãng Khung Chiếu** (, ?~794) là một bộ lạc tại Vân Nam hình thành vào thời kỳ đầu nhà Đường và là một trong Lục Chiếu. Lãnh địa Lãng Khung Chiếu nay thuộc huyện Nhĩ
phải|nhỏ|300x300px| Hệ [[Hệ tọa độ Descartes|tọa độ Descartes hai chiều ]] **Không gian hai chiều** là một bối cảnh hình học trong đó hai giá trị (được gọi là tham số) là cần thiết để
**Việt Tích Chiếu** (, ?~747) là một bộ lạc tại Vân Nam hình thành vào thời kỳ đầu nhà Đường và là một trong Lục Chiếu. Lãnh địa của Việt Tích Chiếu nay thuộc huyện
**Việt Tích Chiếu** (, ?~747) là một bộ lạc tại Vân Nam hình thành vào thời kỳ đầu nhà Đường và là một trong Lục Chiếu. Lãnh địa của Việt Tích Chiếu nay thuộc huyện
**Việt Tích Chiếu** (, ?~747) là một bộ lạc tại Vân Nam hình thành vào thời kỳ đầu nhà Đường và là một trong Lục Chiếu. Lãnh địa của Việt Tích Chiếu nay thuộc huyện
nhỏ|Cổng Vĩnh lăng Vương Kiến tại Thành Đô nhỏ|Lăng mộ Vương Kiến **Vương Kiến** (, 847 – 11 tháng 7 năm 918), tên tự **Quang Đồ** (光圖), gọi theo thụy hiệu là **(Tiền) Thục Cao
nhỏ|Cổng Vĩnh lăng Vương Kiến tại Thành Đô nhỏ|Lăng mộ Vương Kiến **Vương Kiến** (, 847 – 11 tháng 7 năm 918), tên tự **Quang Đồ** (光圖), gọi theo thụy hiệu là **(Tiền) Thục Cao
**Tần Chiêu Tương vương** (chữ Hán: 秦昭襄王; 325 TCN – 251 TCN, trị vì: 306 TCN - 251 TCN) hay **Tần Chiêu vương** (秦昭王), là vị vua thứ 33 của nước Tần - chư hầu
**Tần Chiêu Tương vương** (chữ Hán: 秦昭襄王; 325 TCN – 251 TCN, trị vì: 306 TCN - 251 TCN) hay **Tần Chiêu vương** (秦昭王), là vị vua thứ 33 của nước Tần - chư hầu
**Tần Chiêu Tương vương** (chữ Hán: 秦昭襄王; 325 TCN – 251 TCN, trị vì: 306 TCN - 251 TCN) hay **Tần Chiêu vương** (秦昭王), là vị vua thứ 33 của nước Tần - chư hầu
**Nam Chiếu quốc** (chữ Hán: 南詔國), cũng gọi **Đại Lễ** (大禮), người Thổ Phồn gọi **ljang yul** (tiếng Tạng: ), là một vương quốc của người Bạch, người Miêu và người Di (người Lô Lô),