✨Chiêu Minh đế
Chiêu Minh Đế (chữ Hán: 昭明帝) là thụy hiệu của những nhân vật lịch sử sau:
Danh sách
- Lương Chiêu Minh Đế (truy tôn, trước là Chiêu Minh thái tử)
- Đại Lý Chiêu Minh Đế
👁️ 40 | ⌚2025-09-16 22:44:39.267


**Chiêu Minh Đế** (chữ Hán: 昭明帝) là thụy hiệu của những nhân vật lịch sử sau: ## Danh sách * Lương Chiêu Minh Đế (truy tôn, trước là Chiêu Minh thái tử) * Đại Lý
**Chiêu Minh Đế** (chữ Hán: 昭明帝) là thụy hiệu của những nhân vật lịch sử sau: ## Danh sách * Lương Chiêu Minh Đế (truy tôn, trước là Chiêu Minh thái tử) * Đại Lý
**Chiêu Minh Đế** (chữ Hán: 昭明帝) là thụy hiệu của những nhân vật lịch sử sau: ## Danh sách * Lương Chiêu Minh Đế (truy tôn, trước là Chiêu Minh thái tử) * Đại Lý
**Hán Minh Đế** (chữ Hán: 漢明帝; 15 tháng 6, 28 – 5 tháng 9, 75), húy **Lưu Trang** (劉莊), cũng gọi **Hán Hiển Tông** (漢顯宗), là vị Hoàng đế thứ hai của nhà Đông Hán,
**Hán Minh Đế** (chữ Hán: 漢明帝; 15 tháng 6, 28 – 5 tháng 9, 75), húy **Lưu Trang** (劉莊), cũng gọi **Hán Hiển Tông** (漢顯宗), là vị Hoàng đế thứ hai của nhà Đông Hán,
**Nam Tề Minh Đế** (chữ Hán: 南齊明帝; 452–498), tên húy là **Tiêu Loan** (), tên tự **Cảnh Tê** (景栖), biệt danh **Huyền Độ** (玄度), là vị vua thứ năm của triều Nam Tề trong lịch
**Nam Tề Minh Đế** (chữ Hán: 南齊明帝; 452–498), tên húy là **Tiêu Loan** (), tên tự **Cảnh Tê** (景栖), biệt danh **Huyền Độ** (玄度), là vị vua thứ năm của triều Nam Tề trong lịch
**Nam Tề Minh Đế** (chữ Hán: 南齊明帝; 452–498), tên húy là **Tiêu Loan** (), tên tự **Cảnh Tê** (景栖), biệt danh **Huyền Độ** (玄度), là vị vua thứ năm của triều Nam Tề trong lịch
**Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế** (chữ Hán: 北魏孝明帝; 510 – 31/3/528) tên húy là **Nguyên Hủ** (), là hoàng đế thứ chín của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc. Do ông chỉ
**Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế** (chữ Hán: 北魏孝明帝; 510 – 31/3/528) tên húy là **Nguyên Hủ** (), là hoàng đế thứ chín của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc. Do ông chỉ
**Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế** (chữ Hán: 北魏孝明帝; 510 – 31/3/528) tên húy là **Nguyên Hủ** (), là hoàng đế thứ chín của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc. Do ông chỉ
**Minh Nguyên hoàng hậu** (chữ Hán: 明元皇后; ? - 263), họ Quách, là Hoàng hậu thứ hai của Tào Ngụy Minh Đế Tào Duệ, và là Hoàng thái hậu dưới thời Tào Ngụy Phế Đế
**Minh Nguyên hoàng hậu** (chữ Hán: 明元皇后; ? - 263), họ Quách, là Hoàng hậu thứ hai của Tào Ngụy Minh Đế Tào Duệ, và là Hoàng thái hậu dưới thời Tào Ngụy Phế Đế
**Minh Nguyên hoàng hậu** (chữ Hán: 明元皇后; ? - 263), họ Quách, là Hoàng hậu thứ hai của Tào Ngụy Minh Đế Tào Duệ, và là Hoàng thái hậu dưới thời Tào Ngụy Phế Đế
**Tây Lương Minh Đế** (西梁明帝, 542 – 585), tên húy **Tiêu Khuy** (), tên tự **Nhân Viễn** (仁遠), là một hoàng đế của chính quyền Tây Lương trong lịch sử Trung Quốc. Cũng như phụ
**Tây Lương Minh Đế** (西梁明帝, 542 – 585), tên húy **Tiêu Khuy** (), tên tự **Nhân Viễn** (仁遠), là một hoàng đế của chính quyền Tây Lương trong lịch sử Trung Quốc. Cũng như phụ
**Minh Đức Mã hoàng hậu** (chữ Hán: 明德馬皇后; ? - 9 tháng 7, 79), hay thường gọi **Minh Đức hoàng thái hậu** (明德皇太后), **Đông Hán Minh Đức Mã hoàng hậu** (東漢明德馬皇后), **Đông Hán Mã thái
**Minh Đức Mã hoàng hậu** (chữ Hán: 明德馬皇后; ? - 9 tháng 7, 79), hay thường gọi **Minh Đức hoàng thái hậu** (明德皇太后), **Đông Hán Minh Đức Mã hoàng hậu** (東漢明德馬皇后), **Đông Hán Mã thái
**Lưu Tống Minh Đế** (chữ Hán: 劉宋明帝; 439–472), tên húy là **Lưu Úc** (), tên tự **Hưu Bỉnh** (休炳), biệt danh **Vinh Kì** (榮期), là hoàng đế thứ 7 của triều Lưu Tống trong lịch
**Lưu Tống Minh Đế** (chữ Hán: 劉宋明帝; 439–472), tên húy là **Lưu Úc** (), tên tự **Hưu Bỉnh** (休炳), biệt danh **Vinh Kì** (榮期), là hoàng đế thứ 7 của triều Lưu Tống trong lịch
**Lưu Tống Minh Đế** (chữ Hán: 劉宋明帝; 439–472), tên húy là **Lưu Úc** (), tên tự **Hưu Bỉnh** (休炳), biệt danh **Vinh Kì** (榮期), là hoàng đế thứ 7 của triều Lưu Tống trong lịch
là một tuyển tập thơ văn hiện có xuất hiện sớm nhất của văn học Trung Quốc, đây cũng là một "sách giáo khoa" của sĩ tử Trung Quốc nhiều thế kỷ thời phong kiến.
là một tuyển tập thơ văn hiện có xuất hiện sớm nhất của văn học Trung Quốc, đây cũng là một "sách giáo khoa" của sĩ tử Trung Quốc nhiều thế kỷ thời phong kiến.
là một tuyển tập thơ văn hiện có xuất hiện sớm nhất của văn học Trung Quốc, đây cũng là một "sách giáo khoa" của sĩ tử Trung Quốc nhiều thế kỷ thời phong kiến.
Giá đỡ chống cằm, chống cận thị, hạn chế gù lưng cho bé - Có nhiều nấc chiều cao để lựa chọn - Nhựa an toàn cho trẻ em - Hàng chính hãng dododios
Giá đỡ chống cằm, chống cận thị, hạn chế gù lưng cho bé - Có nhiều nấc chiều cao để lựa chọn - Nhựa an toàn cho trẻ em - Hàng chính hãng dododios
**Hán Chiêu Vũ Đế** (_chữ Hán_:漢昭武帝) có thể là những vị quân chủ nhà Hán sau: ## Danh sách *Hán Chiêu Vũ Đế Lưu Thông *Hán Chiêu Vũ Đế Trần Hữu Lượng (gọi tắt theo
**Hán Chiêu Vũ Đế** (_chữ Hán_:漢昭武帝) có thể là những vị quân chủ nhà Hán sau: ## Danh sách *Hán Chiêu Vũ Đế Lưu Thông *Hán Chiêu Vũ Đế Trần Hữu Lượng (gọi tắt theo
**Yên Chiêu Vũ Đế** (_chữ Hán_:燕昭武帝) có thể là: ## Danh sách *Hậu Yên Chiêu Vũ Đế Mộ Dung Thịnh *Đại Yên Chiêu Vũ Đế Sử Tư Minh
**Yên Chiêu Vũ Đế** (_chữ Hán_:燕昭武帝) có thể là: ## Danh sách *Hậu Yên Chiêu Vũ Đế Mộ Dung Thịnh *Đại Yên Chiêu Vũ Đế Sử Tư Minh
**Yên Chiêu Vũ Đế** (_chữ Hán_:燕昭武帝) có thể là: ## Danh sách *Hậu Yên Chiêu Vũ Đế Mộ Dung Thịnh *Đại Yên Chiêu Vũ Đế Sử Tư Minh
**Minh Kính hoàng hậu** (chữ Hán: 明敬皇后; ? - 14 tháng 5, 558), Độc Cô thị (独孤氏), là vợ của Bắc Chu Minh Đế Vũ Văn Dục, hoàng đế Bắc Chu trong lịch sử Trung
**Minh Kính hoàng hậu** (chữ Hán: 明敬皇后; ? - 14 tháng 5, 558), Độc Cô thị (独孤氏), là vợ của Bắc Chu Minh Đế Vũ Văn Dục, hoàng đế Bắc Chu trong lịch sử Trung
**Minh Kính hoàng hậu** (chữ Hán: 明敬皇后; ? - 14 tháng 5, 558), Độc Cô thị (独孤氏), là vợ của Bắc Chu Minh Đế Vũ Văn Dục, hoàng đế Bắc Chu trong lịch sử Trung
**Đặng Nhật Minh** (sinh ngày 11 tháng 5 năm 1938) là một nhà làm phim kiêm chính trị gia, người Việt Nam đầu tiên nhận giải thưởng Thành tựu trọn đời tại một liên hoan
**Đặng Nhật Minh** (sinh ngày 11 tháng 5 năm 1938) là một nhà làm phim kiêm chính trị gia, người Việt Nam đầu tiên nhận giải thưởng Thành tựu trọn đời tại một liên hoan
[[Tập tin:Passports-assorted.jpg|nhỏ|Hộ chiếu thông thường của Hà Lan, ngoại giao Nepal, hộ chiếu phổ thông của Ba Lan và Hộ chiếu Công vụ của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] nhỏ|Kiểm soát hộ chiếu tại
[[Tập tin:Passports-assorted.jpg|nhỏ|Hộ chiếu thông thường của Hà Lan, ngoại giao Nepal, hộ chiếu phổ thông của Ba Lan và Hộ chiếu Công vụ của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] nhỏ|Kiểm soát hộ chiếu tại
thumb|Máy chiếu Acer , 2012 **Máy chiếu** (tiếng Anh: _projector_) là một thiết bị quang học chiếu hình ảnh (hoặc hình ảnh chuyển động) lên một bề mặt, thường là màn hình chiếu. Hầu hết
thumb|Máy chiếu Acer , 2012 **Máy chiếu** (tiếng Anh: _projector_) là một thiết bị quang học chiếu hình ảnh (hoặc hình ảnh chuyển động) lên một bề mặt, thường là màn hình chiếu. Hầu hết
**Tùy Dạng Đế** (chữ Hán: 隋煬帝, 569 - 11 tháng 4, 618), có nguồn phiên âm là **Tùy Dượng Đế**, **Tùy Dương Đế** hay **Tùy Dưỡng Đế**, đôi khi còn gọi là **Tùy Minh Đế**
**Tùy Dạng Đế** (chữ Hán: 隋煬帝, 569 - 11 tháng 4, 618), có nguồn phiên âm là **Tùy Dượng Đế**, **Tùy Dương Đế** hay **Tùy Dưỡng Đế**, đôi khi còn gọi là **Tùy Minh Đế**
**Tùy Dạng Đế** (chữ Hán: 隋煬帝, 569 - 11 tháng 4, 618), có nguồn phiên âm là **Tùy Dượng Đế**, **Tùy Dương Đế** hay **Tùy Dưỡng Đế**, đôi khi còn gọi là **Tùy Minh Đế**
**Minh Thành Tổ** (chữ Hán: 明成祖, 1360 – 1424), ban đầu truy tôn là **Minh Thái Tông** (明太宗), là hoàng đế thứ ba của nhà Minh, tại vị từ năm 1402 đến năm 1424. Ông
**Minh Thành Tổ** (chữ Hán: 明成祖, 1360 – 1424), ban đầu truy tôn là **Minh Thái Tông** (明太宗), là hoàng đế thứ ba của nhà Minh, tại vị từ năm 1402 đến năm 1424. Ông