✨Chỉ số khối cơ thể

Chỉ số khối cơ thể

Chỉ số khối cơ thể, cũng gọi là chỉ số thể trọng- thường được biết đến với tên viết tắt BMI theo tên tiếng Anh body mass index, là một cách nhận định cơ thể của một người là gầy hay béo bằng một chỉ số. Chỉ số này do nhà khoa học người Bỉ Adolphe Quetelet đưa ra năm 1832. Chỉ số khối cơ thể của một người tính bằng trọng lượng (kg) chia cho bình phương chiều cao (đo theo mét hoặc cm). Con số này có thể tính theo công thức trên hoặc chiếu theo bảng tiêu chuẩn. Chỉ số này có thể giúp xác định một người bị béo phì hay bị suy dinh dưỡng một cách khoa học căn cứ trên số liệu về hình dáng, chiều cao và cân nặng cơ thể.

Cách tính BMI

Hệ mũ:

Gọi W là khối lượng của một người (tính bằng kg) và H là chiều cao của người đó (tính bằng m), chỉ số khối cơ thể được tính theo công thức:

BMI (kg/m^2) =\frac{W}{H^2}

Công thức tính BMI khi W được tính bằng pound và H được tính bằng inch là:

BMI (lb/in^2) = {W \over H^2} \times 703

Ngoài ra còn có một chỉ số khác là BMI nguyên tố, được tính bằng cách lấy BMI (kg/m²) chia cho 25.

Hệ mét(metric):

bmi=(cân nặng (kg)/chiều cao^2(M^2).Ví dụ : một người 1m70 nặng 63 kg thì sẽ lấy 63 kg : 1.70m^2 .Kết quả BMI=21.8

Lưu ý:làm tròn các số có thể làm tròn,

Phân loại theo WHO

Phân loại cho người Châu Âu

Theo WHO, người lớn có BMI trong phạm vi từ 18,50 đến 25,00 là người bình thường. Dưới 18,5 là gầy, từ 25 đến 30,00 là người béo và trên 30 là béo phì.

Phân loại cho người Châu Á - Thái Bình Dương

Việc đánh giá phân loại tình trạng dinh dưỡng ở người lớn theo chỉ số khối ở người Châu Á - Thái Bình Dương có hơi khác với Châu Âu để phù hợp với nhân chủng học. Sau đây là bảng phân loại

Người lớn hơn 20 tuổi

Phân loại kiểu 1

  • BMI < 18: người gầy
  • BMI = 18,5 - 25: người bình thường
  • BMI = 25 - 30: người béo phì độ I
  • BMI = 30 - 40: người béo phì độ II
  • BMI > 40: người béo phì độ III

Phân loại kiểu 2

Nam:

  • 16 BMI:người gầy độ 3 16<=BMI<17:người gầy độ 2 17>=BMI < 18.5: người gầy độ 1

  • 18.5 <= BMI < 25: người bình thường
  • 25 <= BMI < 30: người thừa cân
  • 30,<=BMI <35: người béo phì độ 1 35<=BMI<40:người béo phì độ 2 40+BMI;người béo phì độ 3

Nữ:

Trẻ em 2-20 tuổi

Tình trạng dinh dưỡng ở trẻ em được tính theo cách tương tự như đối với người lớn, nhưng sau đó so sánh với các giá trị tiêu biểu cho trẻ cùng giới, cùng độ tuổi. Thay vì so sánh với ngưỡng cố định cho trẻ, chỉ số BMI được so sánh với tỷ lệ phần trăm đối với trẻ em cùng giới tính và tuổi tác.

Thiếu cân: nếu chỉ số BMI nằm trong vùng giá trị nhỏ hơn bách phân vị thứ 5 (percentile < 5th)

Sức khỏe dinh dưỡng tốt: nếu chỉ số BMI nằm trong khoảng bách phân vị thứ 5 đến 84

Thừa cân: nếu chỉ số BMI nằm trong khoảng bách phân vị 85 đến 94

Béo phì: nếu chỉ số BMI nằm trong vùng lớn hơn bách phân vị 95<=

Dựa vào thống kê toán học, người ta có thể tính vị trí percentile của giá trị BMI tương ứng tuổi và giới tính. Thông thường người ta sẽ sử dụng bảng biểu đồ BMI theo khối lượng và chiều cao, sử dụng đường viền hoặc màu nền cho các bách phân vị BMI khác nhau để dễ dàng so sánh.

👁️ 59 | ⌚2025-09-16 22:26:17.794

QC Shopee
**Chỉ số khối cơ thể**, cũng gọi là **chỉ số thể trọng**- thường được biết đến với tên viết tắt **BMI** theo tên tiếng Anh _body mass index_, là một cách nhận định cơ thể
**Chỉ số khối cơ thể**, cũng gọi là **chỉ số thể trọng**- thường được biết đến với tên viết tắt **BMI** theo tên tiếng Anh _body mass index_, là một cách nhận định cơ thể
CÂN ĐIỆN TỬ CHỈ SỐ BMI OMRON HN-300T2 - KẾT NỐI ĐIỆN THOẠI - THƯƠNG HIỆU NHẬT BẢN TÍNH NĂNG SẢN PHẨM Công nghệ chính xác 4 cảm biến Đo chỉ số khối cơ thể
CÂN ĐIỆN TỬ CHỈ SỐ BMI OMRON HN-300T2 - KẾT NỐI ĐIỆN THOẠI - THƯƠNG HIỆU NHẬT BẢN TÍNH NĂNG SẢN PHẨM Công nghệ chính xác 4 cảm biến Đo chỉ số khối cơ thể
CÂN ĐIỆN TỬ CHỈ SỐ BMI OMRON HN-300T2 - KẾT NỐI ĐIỆN THOẠI - THƯƠNG HIỆU NHẬT BẢN TÍNH NĂNG SẢN PHẨM Công nghệ chính xác 4 cảm biến Đo chỉ số khối cơ thể
MÁY ĐO THÀNH PHẦN CƠ THỂ OMRON HBF-702T CAO CẤP - PHÂN TÍCH TỶ LỆ MỠ DƯỚI DA VÀ CƠ XƯƠNG - KẾT NỐI ĐIỆN THOẠI - THƯƠNG HIỆU NHẬT BẢN TÍNH NĂNG SẢN PHẨM
MÁY ĐO THÀNH PHẦN CƠ THỂ OMRON HBF-702T CAO CẤP - PHÂN TÍCH TỶ LỆ MỠ DƯỚI DA VÀ CƠ XƯƠNG - KẾT NỐI ĐIỆN THOẠI - THƯƠNG HIỆU NHẬT BẢN TÍNH NĂNG SẢN PHẨM
MÁY ĐO THÀNH PHẦN CƠ THỂ OMRON HBF-702T CAO CẤP - PHÂN TÍCH TỶ LỆ MỠ DƯỚI DA VÀ CƠ XƯƠNG - KẾT NỐI ĐIỆN THOẠI - THƯƠNG HIỆU NHẬT BẢN TÍNH NĂNG SẢN PHẨM
Viên Giảm Cân ODISTAD / ORLISTAD 60mg [Hộp 42 viên] - Giảm cân an toàn, hiệu quả trong vòng 7 ngàyOdistad được chỉ định hỗ trợ cùng với chế độ ăn giảm nhẹ calo trong
Viên Giảm Cân ODISTAD / ORLISTAD 60mg [Hộp 42 viên] - Giảm cân an toàn, hiệu quả trong vòng 7 ngàyOdistad được chỉ định hỗ trợ cùng với chế độ ăn giảm nhẹ calo trong
7 CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA CÂN TANITA BC-859 Chỉ số khối cơ thể (BMI): là tỷ lệ biểu thị mối quan hệ giữa chiều cao và cân nặng, giúp phân loại vóc dáng bạn
7 CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA CÂN TANITA BC-859 Chỉ số khối cơ thể (BMI): là tỷ lệ biểu thị mối quan hệ giữa chiều cao và cân nặng, giúp phân loại vóc dáng bạn
7 CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA CÂN TANITA BC-859 Chỉ số khối cơ thể (BMI): là tỷ lệ biểu thị mối quan hệ giữa chiều cao và cân nặng, giúp phân loại vóc dáng bạn
7 CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA CÂN TANITA BC-859 Chỉ số khối cơ thể (BMI): là tỷ lệ biểu thị mối quan hệ giữa chiều cao và cân nặng, giúp phân loại vóc dáng bạn
7 CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA CÂN TANITA BC-859 Chỉ số khối cơ thể (BMI): là tỷ lệ biểu thị mối quan hệ giữa chiều cao và cân nặng, giúp phân loại vóc dáng bạn
**Cơ thể người** là toàn bộ cấu trúc của một con người, bao gồm một đầu, cổ, thân (chia thành 2 phần là ngực và bụng), hai tay và hai chân. Mỗi phần của cơ
**Cơ thể người** là toàn bộ cấu trúc của một con người, bao gồm một đầu, cổ, thân (chia thành 2 phần là ngực và bụng), hai tay và hai chân. Mỗi phần của cơ
Trong sinh lý học và y học, **diện tích bề mặt cơ thể (body surface area:BSA)** là diện tích bề mặt được đo hay tính toán cơ thể người. Cho nhiều mục đích lâm sàng,
Trong sinh lý học và y học, **diện tích bề mặt cơ thể (body surface area:BSA)** là diện tích bề mặt được đo hay tính toán cơ thể người. Cho nhiều mục đích lâm sàng,
Trong sinh lý học và y học, **diện tích bề mặt cơ thể (body surface area:BSA)** là diện tích bề mặt được đo hay tính toán cơ thể người. Cho nhiều mục đích lâm sàng,
GEL THẢI CHÌ, THẢI CHÌ CHO MẶT, THẢI CHÌ NANOLAS, GEL THẢI CHÌ NANOLASLà một trong số những nguyên tố hóa học có hại đối với cơ thể con người, chì khi tích tụ lâu
GEL THẢI CHÌ, THẢI CHÌ CHO MẶT, THẢI CHÌ NANOLAS, GEL THẢI CHÌ NANOLASLà một trong số những nguyên tố hóa học có hại đối với cơ thể con người, chì khi tích tụ lâu
**Tỷ lệ mỡ cơ thể** (_Body fat percentage_) của một sinh vật là tổng khối lượng của mô mỡ chia cho tổng khối lượng cơ thể, nhân với 100. Mỡ cơ thể bao gồm mỡ
**Tỷ lệ mỡ cơ thể** (_Body fat percentage_) của một sinh vật là tổng khối lượng của mô mỡ chia cho tổng khối lượng cơ thể, nhân với 100. Mỡ cơ thể bao gồm mỡ
**Tỷ lệ mỡ cơ thể** (_Body fat percentage_) của một sinh vật là tổng khối lượng của mô mỡ chia cho tổng khối lượng cơ thể, nhân với 100. Mỡ cơ thể bao gồm mỡ
nhỏ|WHR _bề mặt_ của người phụ nữ này là 0,69 và là tỷ số đo được trên hình không phải tỷ số giữa chu vi vòng eo và chu vi vòng mông **Tỷ số vòng
nhỏ|WHR _bề mặt_ của người phụ nữ này là 0,69 và là tỷ số đo được trên hình không phải tỷ số giữa chu vi vòng eo và chu vi vòng mông **Tỷ số vòng
nhỏ|WHR _bề mặt_ của người phụ nữ này là 0,69 và là tỷ số đo được trên hình không phải tỷ số giữa chu vi vòng eo và chu vi vòng mông **Tỷ số vòng
**Chỉ số nóng bức** hay **chỉ số nóng nực** (viết tắt: **HI**, từ tiếng Anh _heat index_ hay _humiture_) là một chỉ số kết hợp nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí
**Chỉ số nóng bức** hay **chỉ số nóng nực** (viết tắt: **HI**, từ tiếng Anh _heat index_ hay _humiture_) là một chỉ số kết hợp nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí
Cà phê thải độc - Thành phần: 100% café robusta hữu cơ mộcLựa chọn cafe để thải độc đại tràng là bước quan trọng theo phương pháp súc ruột (Gerson)Với thiết kế mới dạng túi
Cà phê thải độc - Thành phần: 100% café robusta hữu cơ mộcLựa chọn cafe để thải độc đại tràng là bước quan trọng theo phương pháp súc ruột (Gerson)Với thiết kế mới dạng túi
Cà phê thải độc - Thành phần: 100% café robusta hữu cơ mộcLựa chọn cafe để thải độc đại tràng là bước quan trọng theo phương pháp súc ruột (Gerson)Với thiết kế mới dạng túi
Cà phê thải độc - Thành phần: 100% café robusta hữu cơ mộcLựa chọn cafe để thải độc đại tràng là bước quan trọng theo phương pháp súc ruột (Gerson)Với thiết kế mới dạng túi
Cà phê thải độc - Thành phần: 100% café robusta hữu cơ mộcLựa chọn cafe để thải độc đại tràng là bước quan trọng theo phương pháp súc ruột (Gerson)Với thiết kế mới dạng túi
Cà phê thải độc - Thành phần: 100% café robusta hữu cơ mộcLựa chọn cafe để thải độc đại tràng là bước quan trọng theo phương pháp súc ruột (Gerson)Với thiết kế mới dạng túi
Trên bao bì của Tắm trắng Saffron các bạn nhận thấy có dòngUpf35. Rất nhiều bạn thắc mắc về vấn đề này. Miu xin đc giải đáp nhé.. SPF(Sun Protection Facter) là hệ số chống
Trên bao bì của Tắm trắng Saffron các bạn nhận thấy có dòngUpf35. Rất nhiều bạn thắc mắc về vấn đề này. Miu xin đc giải đáp nhé.. SPF(Sun Protection Facter) là hệ số chống
Trên bao bì của Tắm trắng Saffron các bạn nhận thấy có dòngUpf35. Rất nhiều bạn thắc mắc về vấn đề này. Miu xin đc giải đáp nhé.. SPF(Sun Protection Facter) là hệ số chống
**Chỉ số tích lũy/phân phối** là một chỉ báo phân tích kỹ thuật nhằm mục đích liên quan giá cả và khối lượng trong thị trường chứng khoán. ## Công thức : CLV =
**Chỉ số tích lũy/phân phối** là một chỉ báo phân tích kỹ thuật nhằm mục đích liên quan giá cả và khối lượng trong thị trường chứng khoán. ## Công thức : CLV =
**Chỉ số tích lũy/phân phối** là một chỉ báo phân tích kỹ thuật nhằm mục đích liên quan giá cả và khối lượng trong thị trường chứng khoán. ## Công thức : CLV =
nhỏ|phải|Đo lường thể trọng của một người (chiều cao, cân nặng, khối lượng cơ thể) **Khối lượng nạc cơ thể** (_Lean body mass_/_LBM_) hay **tỷ lệ nạc cơ thể** là thành phần trọng lượng của
nhỏ|phải|Đo lường thể trọng của một người (chiều cao, cân nặng, khối lượng cơ thể) **Khối lượng nạc cơ thể** (_Lean body mass_/_LBM_) hay **tỷ lệ nạc cơ thể** là thành phần trọng lượng của
nhỏ|phải|Đo lường thể trọng của một người (chiều cao, cân nặng, khối lượng cơ thể) **Khối lượng nạc cơ thể** (_Lean body mass_/_LBM_) hay **tỷ lệ nạc cơ thể** là thành phần trọng lượng của