✨Chi Cỏ đầu rìu

Chi Cỏ đầu rìu

Chi Cỏ đầu rìu (danh pháp khoa học: Floscopa) là một chi thực vật thuộc họ Commelinaceae (họ Thài lài).

Các loài

Chi này có các loài sau (tuy nhiên danh sách này có thể chưa đủ):

  • Floscopa africana C.B.Clarke
  • Floscopa aquatica Hua
  • Floscopa axillaris C.B.Clarke
  • Floscopa bambusifolia H.Lév.
  • Floscopa beirensis Kuntze
  • Floscopa confusa
  • Floscopa elegans
  • Floscopa flavida
  • Floscopa glabrata
  • Floscopa glomerata
  • Floscopa gossweileri
  • Floscopa leiothyrsa
  • Floscopa mannii C.B.Clarke
  • Floscopa perforans
  • Floscopa peruviana
  • Floscopa polypleura
  • Floscopa rivularioides
  • Floscopa robusta
  • Floscopa scandens
  • Floscopa schweinfurthii
  • Floscopa tanneri
  • Floscopa tuberculata
  • Floscopa yunnanensis
👁️ 67 | ⌚2025-09-16 22:28:56.209

QC Shopee
**Chi Cỏ đầu rìu** (danh pháp khoa học: **_Floscopa_**) là một chi thực vật thuộc họ Commelinaceae (họ Thài lài). ## Các loài Chi này có các loài sau (tuy nhiên danh sách này có
**Chi Cỏ đầu rìu** (danh pháp khoa học: **_Floscopa_**) là một chi thực vật thuộc họ Commelinaceae (họ Thài lài). ## Các loài Chi này có các loài sau (tuy nhiên danh sách này có
**Chi Cỏ đầu rìu** (danh pháp khoa học: **_Floscopa_**) là một chi thực vật thuộc họ Commelinaceae (họ Thài lài). ## Các loài Chi này có các loài sau (tuy nhiên danh sách này có
**Chi Đầu rìu** (danh pháp khoa học: **Upupa**) là một chi chim trong họ Upupidae. Các loài chim trong chi này đáng chú ý ở chỏm lông đầu rất khác biệt, trông tựa như cái
**Chi Đầu rìu** (danh pháp khoa học: **Upupa**) là một chi chim trong họ Upupidae. Các loài chim trong chi này đáng chú ý ở chỏm lông đầu rất khác biệt, trông tựa như cái
**Chi Đầu rìu** (danh pháp khoa học: **Upupa**) là một chi chim trong họ Upupidae. Các loài chim trong chi này đáng chú ý ở chỏm lông đầu rất khác biệt, trông tựa như cái
thumb|280 px|_Upupa epops_ '**Đầu rìu** hay _đầu rìu Á Âu_ (danh pháp khoa học: **_Upupa epops_**) là loài phân bố rộng nhất chi _Upupa_, bản địa châu Âu, châu Á và Bắc Phi. ## Phân
thumb|280 px|_Upupa epops_ '**Đầu rìu** hay _đầu rìu Á Âu_ (danh pháp khoa học: **_Upupa epops_**) là loài phân bố rộng nhất chi _Upupa_, bản địa châu Âu, châu Á và Bắc Phi. ## Phân
thumb|280 px|_Upupa epops_ '**Đầu rìu** hay _đầu rìu Á Âu_ (danh pháp khoa học: **_Upupa epops_**) là loài phân bố rộng nhất chi _Upupa_, bản địa châu Âu, châu Á và Bắc Phi. ## Phân
thumb|Rìu hai lưỡi và rìu một lưỡi. Lưỡi rìu chiến Đông Sơn trong bảo tàng. **Rìu**, hay **rừu**, là vật dụng đã được sử dụng hàng nghìn năm, dùng để chặt cây lấy gỗ hoặc
thumb|Rìu hai lưỡi và rìu một lưỡi. Lưỡi rìu chiến Đông Sơn trong bảo tàng. **Rìu**, hay **rừu**, là vật dụng đã được sử dụng hàng nghìn năm, dùng để chặt cây lấy gỗ hoặc
thumb|Rìu hai lưỡi và rìu một lưỡi. Lưỡi rìu chiến Đông Sơn trong bảo tàng. **Rìu**, hay **rừu**, là vật dụng đã được sử dụng hàng nghìn năm, dùng để chặt cây lấy gỗ hoặc
**Khu di chỉ khảo cổ Phùng Nguyên** nằm ven sông Thao thuộc làng Phùng Nguyên, xã Phùng Nguyên, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, Việt Nam, là di chỉ khảo cổ tiêu biểu của nền
**Khu di chỉ khảo cổ Phùng Nguyên** nằm ven sông Thao thuộc làng Phùng Nguyên, xã Phùng Nguyên, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, Việt Nam, là di chỉ khảo cổ tiêu biểu của nền
Nấm Linh Chi Hàn Quốc thượng hạnglà loại nấm cao cấp quý giá. Linh Chi vừa dùng làm thực phẩm, vừa có tác dụng làm thuốc, là bảo vật trong kho báu y dược truyền
Nấm Linh Chi Hàn Quốc thượng hạnglà loại nấm cao cấp quý giá. Linh Chi vừa dùng làm thực phẩm, vừa có tác dụng làm thuốc, là bảo vật trong kho báu y dược truyền
Nấm Linh Chi Hàn Quốc thượng hạnglà loại nấm cao cấp quý giá. Linh Chi vừa dùng làm thực phẩm, vừa có tác dụng làm thuốc, là bảo vật trong kho báu y dược truyền
Nấm Linh Chi Hàn Quốc thượng hạnglà loại nấm cao cấp quý giá. Linh Chi vừa dùng làm thực phẩm, vừa có tác dụng làm thuốc, là bảo vật trong kho báu y dược truyền
Nấm Linh Chi Hàn Quốc thượng hạnglà loại nấm cao cấp quý giá. Linh Chi vừa dùng làm thực phẩm, vừa có tác dụng làm thuốc, là bảo vật trong kho báu y dược truyền
Nấm Linh Chi Hàn Quốc thượng hạnglà loại nấm cao cấp quý giá. Linh Chi vừa dùng làm thực phẩm, vừa có tác dụng làm thuốc, là bảo vật trong kho báu y dược truyền
**Người Cơ Ho**, còn gọi là **Kaho**, **Kơ Ho**, **Koho**, **K'Ho** theo chính tả tiếng Cơ Ho, là một dân tộc trong số 54 dân tộc tại Việt Nam , cư trú tại khu vực
thumb|[[Tượng Nhân sư lớn và Quần thể kim tự tháp Giza là những biểu tượng nổi bật nhất của nền văn minh Ai Cập cổ đại]] **Ai Cập cổ đại** là một nền văn minh
**Người Cơ Tu** (còn gọi là **người Ka Tu**, **Gao**, **Hạ**, **Phương**, **Ca-tang**) là một dân tộc sống ở Miền Trung (Việt Nam) và Hạ Lào. Dân số người Cơ Tu có khoảng trên 103
**Chi Quạ chân đỏ** (danh pháp khoa học: **_Pyrrhocorax_**) là một chi chim trong họ Corvidae. ## Phân loại Thành viên đầu tiên của chi được Linnaeus mô tả là quạ mỏ đỏ dưới danh
**Chi Quạ chân đỏ** (danh pháp khoa học: **_Pyrrhocorax_**) là một chi chim trong họ Corvidae. ## Phân loại Thành viên đầu tiên của chi được Linnaeus mô tả là quạ mỏ đỏ dưới danh
**Chi Quạ chân đỏ** (danh pháp khoa học: **_Pyrrhocorax_**) là một chi chim trong họ Corvidae. ## Phân loại Thành viên đầu tiên của chi được Linnaeus mô tả là quạ mỏ đỏ dưới danh
**_Floscopa mannii_** là một loài thực vật thuộc họ Commelinaceae. Loài này có ở Cameroon và Nigeria. Môi trường sống tự nhiên của chúng là đầm lầy nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. Chúng hiện
**_Floscopa mannii_** là một loài thực vật thuộc họ Commelinaceae. Loài này có ở Cameroon và Nigeria. Môi trường sống tự nhiên của chúng là đầm lầy nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. Chúng hiện
**_Floscopa mannii_** là một loài thực vật thuộc họ Commelinaceae. Loài này có ở Cameroon và Nigeria. Môi trường sống tự nhiên của chúng là đầm lầy nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. Chúng hiện
**_Floscopa polypleura_** là một loài thực vật có hoa trong họ Commelinaceae. Loài này được Brenan mô tả khoa học đầu tiên năm 1952.
**_Floscopa perforans_** là một loài thực vật có hoa trong họ Commelinaceae. Loài này được Rusby mô tả khoa học đầu tiên năm 1910.
**_Floscopa peruviana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Commelinaceae. Loài này được Hassk. ex C.B.Clarke mô tả khoa học đầu tiên năm 1881.
**_Floscopa gossweileri_** là một loài thực vật có hoa trong họ Commelinaceae. Loài này được Cavaco mô tả khoa học đầu tiên năm 1958.
**_Floscopa leiothyrsa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Commelinaceae. Loài này được Brenan mô tả khoa học đầu tiên năm 1952.
**_Floscopa glomerata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Commelinaceae. Loài này được (Willd. ex Schult. & Schult.f.) Hassk. mô tả khoa học đầu tiên năm 1870.
**_Floscopa flavida_** là một loài thực vật có hoa trong họ Commelinaceae. Loài này được C.B.Clarke mô tả khoa học đầu tiên năm 1881.
**_Floscopa glabrata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Commelinaceae. Loài này được (Kunth) Hassk. mô tả khoa học đầu tiên năm 1870.
**_Floscopa confusa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Commelinaceae. Loài này được Brenan mô tả khoa học đầu tiên năm 1961.
**_Floscopa elegans_** là một loài thực vật có hoa trong họ Commelinaceae. Loài này được Huber mô tả khoa học đầu tiên năm 1906.
**_Floscopa beirensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Commelinaceae. Loài này được Kuntze mô tả khoa học đầu tiên năm 1898.
**_Floscopa aquatica_** là một loài thực vật có hoa trong họ Commelinaceae. Loài này được Hua mô tả khoa học đầu tiên năm 1895.
**_Floscopa axillaris_** là một loài thực vật có hoa trong họ Commelinaceae. Loài này được (Poir.) C.B.Clarke mô tả khoa học đầu tiên năm 1881.
**_Floscopa africana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Commelinaceae. Loài này được (P.Beauv.) C.B.Clarke mô tả khoa học đầu tiên năm 1881.
**_Floscopa tuberculata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Commelinaceae. Loài này được C.B.Clarke mô tả khoa học đầu tiên năm 1901.
**_Floscopa yunnanensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Commelinaceae. Loài này được D.Y.Hong mô tả khoa học đầu tiên năm 1974.