✨Cá ngừ đuôi dài
Cá ngừ đuôi dài hay cá ngừ bò (danh pháp khoa học: Thunnus tonggol) là một loài cá thuộc họ Cá thu ngừ. Cá ngừ đuôi dài có thể Thunnus tonggol đạt chiều dài 145 cm và cân nặng đến 35,9 kg. So với cá ngừ tương tự về kích thước, tốc độ tăng trưởng chậm hơn và sống lâu hơn, có thể làm cho cá ngừ đuôi dài dễ bị tổn thương trước việc đánh bắt quá mức.
👁️ 44 | ⌚2025-09-16 22:43:39.774


**Cá ngừ đuôi dài** hay **cá ngừ bò** (danh pháp khoa học: **_Thunnus tonggol_**) là một loài cá thuộc họ Cá thu ngừ. Cá ngừ đuôi dài có thể Thunnus tonggol đạt chiều dài 145 cm
**Họ Cá nhám đuôi dài** (**_Alopiidae_**) là một họ cá nhám thuộc bộ Cá nhám thu (_Lamniformes_), có mặt tại các vùng biển ôn đới và nhiệt đới. Họ này bao gồm 3 loài cá
**Cá nhám đuôi dài mắt to** (danh pháp hai phần: **_Alopias superciliosus_**) là một loài cá nhám đuôi dài được tìm thấy ở các đại dương nhiệt đới và ôn đới trên khắp thế giới.
**Cá nhám đuôi dài** hay còn gọi là **cá mập con** (danh pháp hai phần: **_Alopias pelagicus_**) là một loài cá thuộc họ Cá nhám đuôi dài. Loài cá này phân bố ở các vùng
nhỏ|phải|Một con cá ngừ vây xanh **Cá ngừ vây xanh** là tên gọi chỉ chung cho nhiều loài cá ngừ trong chi Thunnus, với đặc trưng là có vây màu xanh. ## Đặc điểm Cá
**"Cái đuôi dài"** là một thuyết kinh tế học về hiện tượng trỗi dậy của các thị trường sản phẩm ngách sau thời kì bong bóng dot-com vỡ. Thuật ngữ được Chris Anderson, tổng biên
**Cá ngừ sọc dưa** (Danh pháp khoa học: **_Sarda orientalis_**) hay còn gọi là **Katsuo** trong tiếng Nhật Bản là một loài cá biển trong họ Cá thu ngừ có ở vùng biển Ấn Độ-Thái
**Cá ngừ vây xanh phương Nam** (Danh pháp khoa học: **_Thunnus maccoyii_**) là một loài cá ngừ trong họ họ cá thu ngừ Scombridae, trong nhóm cá ngừ vây xanh thường sống ở vùng nam
**Cá ngừ mắt to** (Danh pháp khoa học: **_Thunnus obesus_**) là một loài cá ngừ trong họ Cá thu ngừ với đặc trưng là có con mắt lớn so với kích thước cơ thể trong
**Họ Cá thu ngừ** hay **họ Cá bạc má** (danh pháp khoa học: **_Scombridae_**) là một họ cá, bao gồm cá thu, cá ngừ và vì thế bao gồm nhiều loài cá có tầm quan
Với sản phẩm tươi sống, trọng lượng thực tế có thể chênh lệch khoảng 10%. - Tên sản phẩm: Thịt Cá ngừ Fillet xuất khẩu - Xuất xứ: Việt Nam - Thành phần: 100% cá ngừ đại dương
nhỏ|phải|Một con cá bò hòm **Cá bò** là tên gọi trong tiếng Việt để chỉ một số loài cá và họ cá khác nhau. Phần lớn trong số các loài cá bò này nằm ở
**Cá ngừ vằn** (Danh pháp khoa học: **_Katsuwonus pelamis_**), là một loài cá ngừ trong Họ Cá thu ngừ (Scombridae). Cá ngừ vằn còn được gọi là **aku**, **cá ngừ Bắc Cực**, **cá ngừ đại
**Cá ngừ vây vàng** (danh pháp hai phần: **_Thunnus albacares_**) là một loài cá ngừ được dùng làm thực phẩm cho con người. Nó được tìm thấy ngoài khơi trên các vùng biển nhiệt đới
Cá ngừ là một loại cá biển quen thuộc, nếu ăn nó vừa phải và đúng cách nó sẽ mang đến nhiều lợi ích cho sức khỏe. Cùng 1shop.vn điểm qua những thực phẩm kỵ
Với sản phẩm tươi sống, trọng lượng thực tế có thể chênh lệch khoảng 10%. - Xuất xứ: Việt Nam - Quy cách đóng gói: 1kg - Hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất -
Với sản phẩm tươi sống, trọng lượng thực tế có thể chênh lệch khoảng 10%. - Xuất xứ: Việt Nam - Thành phần: 100% cá ngừ đại dương - Quy cách đóng gói: 1kg/ Túi - Hạn sử
**Cá cờ đuôi quạt** (tên khoa học: **_Macropodus ocellatus_**) hay **cá thiên đường đuôi quạt** là một loài cá nước ngọt trong họ Cá tai tượng đặc hữu của vùng cận nhiệt và ôn đới
**Cá mập miệng to** (tên khoa học **_Megachasma pelagios_**) là một loài cá mập cực kì hiếm sống ở các vùng biển sâu. Từ lúc mới được phát hiện năm 1976 tới năm 2012, chỉ
nhỏ|phải|Đánh cá bằng rái cá ở Bangladesh **Đánh bắt bằng rái cá** là kỹ thuật đánh bắt cá và các loài thủy sản nước ngọt khác bằng phương pháp sử dụng những con rái cá,
nhỏ|592x592px|Bản đồ các phương ngôn tiếng Hán tại Trung Quốc và Đài Loan. Tiếng Trung Quốc Tiêu chuẩn dựa phần lớn trên phương ngôn Bắc Kinh của tiếng [[Quan thoại.]] **Tiếng Trung Quốc tiêu chuẩn**,
**Cá mập** là một nhóm cá thuộc lớp Cá sụn, thân hình thủy động học dễ dàng rẽ nước, có từ 5 đến 7 khe mang dọc mỗi bên hoặc gần đầu (khe đầu tiên
CẢNH BÁO: LÃO HÓA KHÔNG CHỈ LÀ VẤN ĐỀ CỦA QUÝ CÔ TRUNG NIÊN!!!‼️Bởi thực tế chị em đã bắt đầu chịu sự tấn công của lão hóa từ sau 25 tuổi. 4 nguyên nhân
nhỏ|phải|Cá rồng Huyết long **Cá cảnh** (hoặc **cá kiểng**) là tên gọi chung cho những loại cá làm cảnh hoặc trang trí trong một không gian, cảnh quan nào đó. Đặc điểm chung là những
**Khỉ đuôi dài Nicobar** (Danh pháp khoa học: _Macaca fascicularis umbrosa_) thường được gọi là **khỉ Nicobar** là một phân loài của khỉ ăn cua (Macaca fascicularis), chúng là loài đặc hữu của quần đảo
**Chuột đồng đuôi dài** (danh pháp khoa học: _Apodemus sylvaticus_) là một loài chuột bản xứ châu Âu và Tây Bắc Phi. Đây là họ hàng gần của _Apodemus flavicollis_, với nét khác biệt là
**Cá hồi Chinook** (danh pháp hai phần: **_Oncorhynchus tshawytscha_**) là một loài cá di cư sống phần lớn thời gian ở biển, nhưng ngược dòng về sinh sản trong vùng nước ngọt, thuộc họ Salmonidae.
HÀNG CÓ SẴN Bộ ngủ Pijama dài tay - SỰ LỰA CHỌN THÔNG MINH cho HÌNH TƯỢNG TRẺ TRUNG, THANH LỊCH __✯ Mang đến 01 phong cách hiện đại, trẻ trung, khỏe khoắn __✯ Form
**_Anoplogaster cornuta_** là một loài cá biển sâu sống trong vùng biển nhiệt đới và ôn đới toàn cầu. Nó xuất hiện ở nơi có độ sâu từ , con trưởng thành thường ở trong
**Cá lìm kìm** hay còn gọi là **cá kìm** hay **Họ Cá lìm kìm** (Danh pháp khoa học: _Hemiramphidae_) là một họ cá trong Bộ Cá nhói). Tên gọi tiếng Anh là: Halfbeak, (do từ
**Cá chình Mỹ** (danh pháp hai phần: **_Anguilla rostrata_**) là một loài thuộc họ Anguillidae được tìm thấy trên bờ biển phía đông của Bắc Mỹ. Cá chình Mỹ có một cơ thể mảnh mai
Trang đầu _[[Phép giảng tám ngày_ in năm 1651 của nhà truyền giáo Alexandre de Rhodes. Bên trái là tiếng Latinh, bên phải là tiếng Việt viết bằng chữ Quốc ngữ.]] **Chữ Quốc ngữ** là
Cá sấu sông Nin một trong các loài cá sấu thường tấn công con người Hàm răng sắc nhọn của một con [[cá sấu mõm ngắn]] **Cá sấu tấn công**, **cá sấu ăn thịt người**
**Đười ươi** (Danh pháp khoa học: **_Pongo_**) là một chi vượn lớn bản địa của các khu rừng nhiệt đới thuộc Indonesia và Malaysia. Hiện nay phạm vi cư trú của đười ươi chỉ quanh
**Đài Bắc** (, Hán Việt: Đài Bắc thị; đọc theo _IPA: tʰǎipèi_ trong tiếng Phổ thông) là thủ đô của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan) và là thành phố trung tâm của một vùng
thế=A sleeping girl|nhỏ| _Cô Gái Đang Ngủ_, [[Domenico Fetti, năm 1615|300x300px]] **Ngủ** là trạng thái giảm hoạt động tinh thần và thể chất, trong đó ý thức bị thay đổi, hoạt động của các giác
**Cá voi lưng gù** (danh pháp hai phần: **_Megaptera Novaeangliae_**) là một loài cá voi tấm sừng hàm. Là một loài cá voi lớn, nó có chiều dài từ và cân nặng khoảng 30-50 tấn.
phải **Hình tượng con Cá** xuất hiện trong văn hóa từ Đông sang Tây với nhiều ý nghĩa biểu trưng. Đặc biệt con cá gắn liền với biểu tượng cho nguồn nước và sự no
**Cá sấu** được phản ánh trong nhiều nền văn minh. Ở một số nơi, cá sấu đóng vai trò lớn, chi phối nhiều mặt ở đời sống tinh thần con người, cá sấu là biểu
thumb|Một cô gái ở [[thành phố Hồ Chí Minh mặc áo dài trắng và cầm hoa phượng đỏ. Ảnh chụp vào tháng 5 năm 2021.]] **Áo dài** là trang phục truyền thống của Việt Nam
**Cá nhà táng** (danh pháp hai phần: _Physeter macrocephalus_, tiếng Anh: _sperm whale_), là một loài động vật có vú sống trong môi trường nước ở biển, thuộc bộ Cá voi, phân bộ Cá voi
nhỏ|phải|Mùa nước nổi ở An Giang **Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long** hay còn gọi đơn giản là **cá miền Tây** là tập hợp các loài cá nước ngọt
**Cá mập trắng lớn** (danh pháp khoa học: **_Carcharodon carcharias_**), còn được biết đến với các tên gọi khác như **mũi kim trắng**, **cái chết trắng**, **cá mập trắng**, là một loài cá mập lớn
**Cà phê** (bắt nguồn từ tiếng Pháp: _café_ [/kafe/]) là một loại thức uống được ủ từ hạt cà phê rang, lấy từ quả của cây cà phê. Các giống cây cà phê được bắt
là loại ngư lôi có đường kính 610 mm được sử dụng bởi Hải quân Đế quốc Nhật Bản (do được thiết kế theo lịch của Nhật Bản khi đó là năm 2593). Ngư lôi Type