✨Bệnh viện Bỏng quốc gia Lê Hữu Trác

Bệnh viện Bỏng quốc gia Lê Hữu Trác

Bệnh viện Bỏng quốc gia Lê Hữu Trác là một trong 2 bệnh viện thực hành của Học viện Quân y thuộc Bộ Quốc phòng được thành lập theo quyết định số 142-CT của Hội đồng Bộ trưởng ký ngày 25/4/1991 trên cơ sở Khoa Bỏng (B3), Đơn vị Anh hùng lực lượng vũ trang thuộc Viện Quân y 103 - Học viện Quân y.

Lược sử hình thành

  • Ngày 01 tháng 12 năm 1964, thành lập Khoa Bỏng trên cơ sở Khoa Ngoại dã chiến - Viện Quân y 103 do Bác sĩ Lê Thế Trung làm Chủ nhiệm khoa. Biên chế lúc đó gồm 18 người, trong đó có 03 bác sĩ, 02 y sĩ, 09 y tá và 04 công vụ. Nhiệm vụ của khoa bỏng: điều trị, huấn luyện và nghiên cứu khoa học về bỏng, đặc biệt là bỏng chiến tranh. 
  • Ngày 25 tháng 4 năm 1991, Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Nguyễn Khánh đã ký Quyết định số 142/CT, thành lập Viện Bỏng Quốc gia mang tên danh y Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác, gọi tắt là Viện Bỏng Lê Hữu Trác trên cơ sở phát triển từ khoa Bỏng (BM3), Viện Quân y 103. Viện Bỏng được đặt tại 263 đường Phùng Hưng, phường Phúc La, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
  • Ngày 26-9-2017, Bộ Tổng tham mưu ban hành Quyết định số 1441/QĐ-TM về biểu tổ chức, biên chế Học viện Quân y, trong đó Viện Bỏng Lê Hữu Trác phát triển thành bệnh viện chuyên khoa đặc biệt và được đổi tên thành Bệnh viện Bỏng quốc gia Lê Hữu Trác.
  • Là bệnh viện đầu ngành Bỏng của quân và dân trong cả n­ước.
  • Là một trong hai Bệnh viện thực hành của Học viện Quân y

Nhiệm vụ

  • Nghiên cứu các phương pháp phòng và chống bỏng, xử lý bước đầu tại tuyến cơ sở.
  • Theo dõi, hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật chuyên khoa bỏng trong cả nước.
  • Khám và điều trị bỏng cho nhân dân và quân đội, cũng như các di chứng bỏng do các bệnh viện tuyến gửi lên.
  • Cùng với các Trường đại học y đào tạo, bổ túc cán bộ chuyên khoa bỏng.
  • Hợp tác về khoa học thuộc lĩnh vực chuyên khoa bỏng với các bệnh viện, các viện nghiên cứu trong nước, ngoài nước và các tổ chức y tế thế giới theo sự chỉ đạo của Bộ Y tế.

Ban Giám đốc

  • Giám đốc: Thiếu tướng GS.TS Nguyễn Như Lâm
  • Phó Giám đốc(Bí thư Đảng ủy): Đại tá BS Nguyễn Trung Thực
  • Phó Giám đốc: Đại tá PGS.TS Vũ Quang Vinh
  • Phó Giám đốc: Đại tá PGS.TS Chu Anh Tuấn

Cơ quan trực thuộc

  • Phòng Kế hoạch Tổng hợp
  • Phòng Tham mưu Hành chính Hậu cần
  • Phòng Chính trị
  • Phòng Điều dưỡng
  • Ban Tài chính

    Khoa và Bộ môn

  • Bộ môn Bỏng và Thảm họa (Học viện Quân y).
  • Khoa Cận Lâm sàng - Chẩn đoán Hình ảnh
  • Khoa Dược - Trang bị
  • Khoa Dinh dưỡng
  • Khoa Chống nhiễm khuẩn
  • Khoa khám bệnh
  • Khoa Hồi sức cấp cứu
  • Khoa Bỏng trẻ em
  • Khoa Bỏng người lớn
  • Khoa Gây mê
  • Khoa Vật lý trị liệu - phục hồi chức năng
  • Bộ môn Phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ và tái tạo (Học viện Quân Y)
  • Trung tâm phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ
  • Trung tâm Liền vết thương
  • Labo nghiên cứu ứng dụng trong điều trị bỏng

Thành tựu

- Điều trị: trong 10 nǎm (1991-2001), Viện đã cấp cứu điều trị trên 18000 lượt bệnh nhân đã điều trị thành công bệnh nhân bỏng chung 85% diện tích cơ thể trong đó 50% diện tích bỏng sâu. Tham gia cấp cứu điều trị các nạn nhân bỏng trong các vụ cháy lớn trong toàn quốc.

- Công tác đào tạo: giảng dạy về bỏng cho 500 bác sĩ cơ sở, 300 bác sĩ dài hạn, 45 bác sĩ chuyên khoa sơ bộ, chuyên khoa I, 8 bác sĩ chuyên khoa II, 22 thạc sĩ, 8 tiến sĩ.

- Nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu và đưa vào ứng dụng các loại thuốc chữa bỏng: B76, Maduxin, AT 04, SH 91, Eopolin, Đampomade. Hoàn thành 5 đề tài nhánh cấp nhà nước, nhiều đề tài cấp Bộ, cấp Viện. Triển khai và hợp tác nghiên cứu nuôi cấy tế bào sừng, bǎng dính công nghệ Nano;bǎng sinh học trung bì làm từ da lợn, da ếch.

Khen thưởng

  • Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân 1989 (Bộ môn Bỏng - Khoa Bỏng, Bệnh viện 103)
  • Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân thời kỳ đổi mới năm 2007 (Viện Bỏng Lê Hữu Trác).
  • Huân chương Quân công hạng Ba (1995).
  • Huân chương Chiến công hạng Nhất (1979, 1996).
  • Huân chương Chiến công hạng Nhì (1979, 1981).
  • Huân chương Chiến công hạng Ba (2002).
  • Huân chương Lao động hạng Nhất (2004), hạng Nhì (2014).
  • Cờ thưởng của Thủ tướng Chính phủ (2004).
  • Cờ th­ưởng Chính phủ (2009).
  • Bằng khen của Chính phủ về thực hiện ca ghép gan đầu tiên năm 2004.
  • Bằng khen của Bộ Quốc phòng: 2003,  2004, 2007.
  • Bằng khen của Bộ Y tế1992, 1994, 1995, 1997, 2004, 2005.
  • Cờ thưởng của Công đoàn Y tế Việt Nam: 2004, 2005, 2006, 2007.
  • Bằng khen của Bộ Đại học và THCN năm 1984.
  • Bệnh viện Xuất sắc toàn diện: 2006, 2007, 2008; 2009.

Giám đốc qua các thời kỳ

  • 1991-1995, Lê Thế Trung, Thiếu tướng (1988), sáng lập đầu tiên
  • 1995-2000, Trần Xuân Vận, Đại tá
  • Lê Năm (sinh 1952), Thiếu tướng (2008)
  • Nguyễn Gia Tiến, Thiếu tướng (2014)

Chính ủy qua các thời kỳ

  • Nguyễn Viết Lượng, Đại tá
  • Trương Ngọc Dương, Đại tá
👁️ 103 | ⌚2025-09-16 22:27:01.371

QC Shopee
**Bệnh viện Bỏng quốc gia Lê Hữu Trác** là một trong 2 bệnh viện thực hành của Học viện Quân y thuộc Bộ Quốc phòng được thành lập theo quyết định số 142-CT của Hội
**Bệnh viện Quân y 103 ** là bệnh viện thực hành trực thuộc Học viện Quân y, Bộ Quốc phòng Việt Nam. Thành lập vào ngày 20 tháng 12 năm 1950. * Trụ sở: Số
**Bệnh viện Quân y 103 ** là bệnh viện thực hành trực thuộc Học viện Quân y, Bộ Quốc phòng Việt Nam. Thành lập vào ngày 20 tháng 12 năm 1950. * Trụ sở: Số
**Vụ nổ tại Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình 2010** là một vụ nổ xảy ra vào khoảng 11 giờ 40 phút (UTC+07:00) ngày 6 tháng 10 năm 2010 tại Sân vận động Quốc
**Vụ nổ tại Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình 2010** là một vụ nổ xảy ra vào khoảng 11 giờ 40 phút (UTC+07:00) ngày 6 tháng 10 năm 2010 tại Sân vận động Quốc
**Học viện Quân y** (), tên dân sự là **Trường Đại học Y Dược Lê Hữu Trác**. Nhà trường thuộc nhóm các trường Học viện, Đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam. Nhà trường
**Học viện Quân y** (), tên dân sự là **Trường Đại học Y Dược Lê Hữu Trác**. Nhà trường thuộc nhóm các trường Học viện, Đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam. Nhà trường
**Lê Thế Trung** (1928–2018), là một tướng lĩnh Quân đội nhân dân Việt Nam, hàm Thiếu tướng, Giáo sư, Tiến sĩ Khoa học, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Thầy thuốc Nhân dân,
**Lê Thế Trung** (1928–2018), là một tướng lĩnh Quân đội nhân dân Việt Nam, hàm Thiếu tướng, Giáo sư, Tiến sĩ Khoa học, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Thầy thuốc Nhân dân,
**Ngày 25 tháng 4** là ngày thứ 115 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 116 trong mỗi năm nhuận). Còn 250 ngày nữa trong năm. ## Sự kiện *1185 – Chiến tranh Genpei
**Ngày 25 tháng 4** là ngày thứ 115 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 116 trong mỗi năm nhuận). Còn 250 ngày nữa trong năm. ## Sự kiện *1185 – Chiến tranh Genpei
**Chùa Tượng Sơn** là một ngôi chùa Phật giáo tọa lạc tại xã Sơn Giang, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh. Chùa được Hải Thượng Lãn Ông xây dựng dưới thời Lê Dụ Tông, dùng
**Chùa Tượng Sơn** là một ngôi chùa Phật giáo tọa lạc tại xã Sơn Giang, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh. Chùa được Hải Thượng Lãn Ông xây dựng dưới thời Lê Dụ Tông, dùng
**Đế quốc Nga** () là một quốc gia tồn tại từ năm 1721 đến khi Chính phủ lâm thời lên nắm quyền sau cuộc Cách mạng Tháng Hai năm 1917. Là đế quốc lớn thứ
**Đế quốc Nga** () là một quốc gia tồn tại từ năm 1721 đến khi Chính phủ lâm thời lên nắm quyền sau cuộc Cách mạng Tháng Hai năm 1917. Là đế quốc lớn thứ
**Hải Thượng Lãn Ông** (chữ Hán: 海上懶翁, 27 tháng 12 năm 1724 – 18 tháng 3 năm 1791), tên thật là **Lê Hữu Trác** (黎友晫) là một lang y, được coi là ông tổ của
**Hải Thượng Lãn Ông** (chữ Hán: 海上懶翁, 27 tháng 12 năm 1724 – 18 tháng 3 năm 1791), tên thật là **Lê Hữu Trác** (黎友晫) là một lang y, được coi là ông tổ của
**_Tam quốc diễn nghĩa_** (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: _sān guó yǎn yì_), nguyên tên là **_Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa_**, là một cuốn tiểu thuyết dã sử về lịch sử
**_Tam quốc diễn nghĩa_** (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: _sān guó yǎn yì_), nguyên tên là **_Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa_**, là một cuốn tiểu thuyết dã sử về lịch sử
**Nhà Hạ** (, khoảng thế kỷ 21 TCN - khoảng thế kỷ 16 TCN) là một triều đại lịch sử chưa được kiểm chứng của Trung Quốc, đây là triều đại được nhiều nhà nghiên
**Nhà Hạ** (, khoảng thế kỷ 21 TCN - khoảng thế kỷ 16 TCN) là một triều đại lịch sử chưa được kiểm chứng của Trung Quốc, đây là triều đại được nhiều nhà nghiên
**Hà Đông** là một quận nội thành cũ của thành phố Hà Nội, Việt Nam. ## Địa lý Quận Hà Đông nằm ở phía tây nam nội thành của thủ đô Hà Nội, nằm cách
**Hà Đông** là một quận nội thành cũ của thành phố Hà Nội, Việt Nam. ## Địa lý Quận Hà Đông nằm ở phía tây nam nội thành của thủ đô Hà Nội, nằm cách
**Vấn đề Kinh châu thời Tam Quốc** phản ánh những hoạt động quân sự, ngoại giao của những nước và thế lực quân phiệt liên quan tới địa bàn Kinh Châu thời Tam Quốc trong
**Bùi Hữu Nghĩa** (1807 - 1872), hay **Thủ khoa Nghĩa**, trước có tên là là **Bùi Quang Nghĩa**, hiệu **Nghi Chi**; là quan nhà Nguyễn, là nhà thơ và là nhà soạn tuồng Việt Nam.
**Bùi Hữu Nghĩa** (1807 - 1872), hay **Thủ khoa Nghĩa**, trước có tên là là **Bùi Quang Nghĩa**, hiệu **Nghi Chi**; là quan nhà Nguyễn, là nhà thơ và là nhà soạn tuồng Việt Nam.
**Nguyễn Hữu Chỉnh** (, 1741 - 15 tháng 1 năm 1788), biệt hiệu **Quận Bằng** (鵬郡), là nhà quân sự, chính trị có ảnh hưởng lớn của Đại Việt thời Lê trung hưng và Tây
**Nguyễn Hữu Chỉnh** (, 1741 - 15 tháng 1 năm 1788), biệt hiệu **Quận Bằng** (鵬郡), là nhà quân sự, chính trị có ảnh hưởng lớn của Đại Việt thời Lê trung hưng và Tây
**Hà Nam** (), là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc. Tên gọi tắt là _Dự_ (豫), đặt tên theo Dự châu, một châu thời Hán. Tên gọi Hà Nam có nghĩa là _phía
**Hà Nam** (), là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc. Tên gọi tắt là _Dự_ (豫), đặt tên theo Dự châu, một châu thời Hán. Tên gọi Hà Nam có nghĩa là _phía
**Phan Thị Mai Phương**, thường được biết đến với nghệ danh **Mai Phương** (14 tháng 1 năm 1985 tại Hải Phòng28 tháng 3 năm 2020), là một nữ diễn viên, người dẫn chương trình kiêm
**Phan Thị Mai Phương**, thường được biết đến với nghệ danh **Mai Phương** (14 tháng 1 năm 1985 tại Hải Phòng28 tháng 3 năm 2020), là một nữ diễn viên, người dẫn chương trình kiêm
**Mã Quốc Minh** (sinh ngày 13 tháng 2 năm 1974) là một nam diễn viên người Hồng Kông. Anh hiện đang là diễn viên độc quyền của hãng TVB. Gia nhập hoạt động được nhiều
**Mã Quốc Minh** (sinh ngày 13 tháng 2 năm 1974) là một nam diễn viên người Hồng Kông. Anh hiện đang là diễn viên độc quyền của hãng TVB. Gia nhập hoạt động được nhiều
**Mã Quốc Minh** (sinh ngày 13 tháng 2 năm 1974) là một nam diễn viên người Hồng Kông. Anh hiện đang là diễn viên độc quyền của hãng TVB. Gia nhập hoạt động được nhiều
**Đặng Lệ Quân** (; tiếng Anh: **Teresa Teng**) (29 tháng 1 năm 1953 – 8 tháng 5 năm 1995) là một ca sĩ, nhạc sĩ, diễn viên và nhà từ thiện người Đài Loan. Được
**Đặng Lệ Quân** (; tiếng Anh: **Teresa Teng**) (29 tháng 1 năm 1953 – 8 tháng 5 năm 1995) là một ca sĩ, nhạc sĩ, diễn viên và nhà từ thiện người Đài Loan. Được
**Lê Dụ Tông** (chữ Hán: 黎裕宗 1679 – 27 tháng 2 năm 1731) là vị Hoàng đế thứ 11 của Nhà Lê Trung hưng và thứ 22 của triều Hậu Lê trong lịch sử Việt
**Lê Dụ Tông** (chữ Hán: 黎裕宗 1679 – 27 tháng 2 năm 1731) là vị Hoàng đế thứ 11 của Nhà Lê Trung hưng và thứ 22 của triều Hậu Lê trong lịch sử Việt
**Nhà Hán** là hoàng triều thứ hai trong lịch sử Trung Quốc, do thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân Lưu Bang thành lập và được cai trị bởi gia tộc họ Lưu. Tiếp nối nhà
**Nhà Hán** là hoàng triều thứ hai trong lịch sử Trung Quốc, do thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân Lưu Bang thành lập và được cai trị bởi gia tộc họ Lưu. Tiếp nối nhà
**Nhà Hán** là hoàng triều thứ hai trong lịch sử Trung Quốc, do thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân Lưu Bang thành lập và được cai trị bởi gia tộc họ Lưu. Tiếp nối nhà
**Nhà Trần** (chữ Nôm: 茹陳, chữ Hán: 陳朝, Hán Việt: _Trần triều_) là một triều đại quân chủ cai trị nước Đại Việt từ năm 1226 đến năm 1400. Đây là triều đại được lưu
**Nhà Trần** (chữ Nôm: 茹陳, chữ Hán: 陳朝, Hán Việt: _Trần triều_) là một triều đại quân chủ cai trị nước Đại Việt từ năm 1226 đến năm 1400. Đây là triều đại được lưu
**Chúa Trịnh** (chữ Nôm: 主鄭, chữ Hán: 鄭王 / **Trịnh vương**; 1545 – 1787) là một vương tộc phong kiến kiểm soát quyền lực lãnh thổ Đàng Ngoài suốt thời Lê Trung hưng. Về danh