✨Bào ngư

Bào ngư

Bào ngư (ốc cửu khổng) là tên gọi chung cho các loài thân mềm chân bụng trong chi Haliotis - chi duy nhất của họ Haliotidae, liên họ Haliotoidea.

Đặc điểm sinh học

Hình dáng

Bào ngư có vỏ tầng thân phát triển lấn tầng xoắn ốc, khiến toàn thân bào ngư nom như một khối dẹt. Từ mép vỏ gần miệng có khoảng 7-9 gờ, xoắn tạo thành các lỗ (lý do tên gọi ốc cửu khổng) để thở với sự thoát nước từ mang.

Vỏ bào ngư phía ngoài có nhiều vân tím, nâu, xanh xen kẽ nhau, phụ thuộc vào từng loài thích nghi với môi trường sống riêng có; mặt trong có lớp xà cừ óng ánh. Vỏ rất cứng làm chủ yếu từ calci cacbonat gồm nhiều lớp xếp chồng lên nhau, có tác dụng phân tán lực khi bào ngư bị tấn công.

Chân bào ngư rộng, có cơ bám chắc vào đá đáy biển, giúp cho nó có thể sống được ở các vùng nước chảy mạnh.

Sinh thái học

Bào ngư bám vào đá ở vùng nước biển có độ mặn cao 2.5-3%, hay có sóng gió, xa cửa sông, nước trong.

Thức ăn của bào ngư gồm các loài rong tảo biên, mùn bã hữu cơ.

Bào ngư sinh sản hữu tính, thụ tinh ngoài, đẻ trứng vào mùa nóng, nghỉ hoạt động sinh dục mùa lạnh.

Phân loài

[[Haliotis corrugata]] [[Haliotis cracherodii]] [[Haliotis rubra]] [[Haliotis sorenseni]] Vỏ của [[Haliotis varia]] ;Lớp Chân bụng Gastropoda :;Liên họ Haliotoidea ::;Họ Bào ngư cổ †Temnotropidae: đã tuyệt chủng ::;Họ Bào ngư Haliotidae :::;Chi Bào ngư Haliotis bao gồm:

  • Haliotis alfredensis Reeve, 1846 - đồng nghĩa: Haliotis speciosa Reeve, 1846
  • Haliotis asinina Linné, 1758 (Bào ngư hình vành tai)
  • Haliotis australis Gmelin, 1791
  • Haliotis brazieri Angas, 1869 – đồng nghĩa: Haliotis melculus ** Haliotis brazieri f. hargravesi (Cox, 1869) - đồng nghĩa: Haliotis ethologus, Haliotis hargravesi
  • Haliotis clathrata Reeve, 1846
  • Haliotis coccoradiata Reeve, 1846
  • Haliotis corrugata Wood, 1828
  • Haliotis cracherodii Leach, 1814 Haliotis cracherodii californiensis Haliotis cracherodii cracherodii
  • Haliotis cyclobates Péron, 1816
  • Haliotis dalli Henderson, 1915 Haliotis dalli dalli Henderson, 1915 Haliotis dalli roberti McLean, 1970 – đồng nghĩa: Haliotis roberti
  • Haliotis discus Reeve, 1846 Haliotis discus discus Reeve, 1846 Haliotis discus hannai Ino, 1953
  • Haliotis dissona (Iredale, 1929)
  • Haliotis diversicolor - đồng nghĩa: Haliotis aquatilis Haliotis diversicolor diversicolor Reeve, 1846 Haliotis diversicolor squamata Reeve, 1846 - đồng nghĩa:Haliotis squamata ** Haliotis diversicolor supertexta
  • Haliotis dringi
  • Haliotis elegans Philippi, 1844
  • Haliotis emmae
  • Haliotis exigua
  • Haliotis fatui Geiger, 1999
  • Haliotis fulgens Haliotis fulgens fulgens Philippi, 1845 Haliotis fulgens guadalupensis Talmadge, 1964 ** Haliotis fulgens turveri Bartsch, 1942
  • Haliotis gigantea Gmelin, 1791
  • Haliotis glabra Gmelin, 1791
  • Haliotis iris Gmelin, 1791
  • Haliotis jacnensis Reeve, 1846
  • Haliotis kamtschatkana Haliotis kamtschatkana assimilis Dall, 1878 - đồng nghĩa:Haliotis assimilis Haliotis kamtschatkana kamtschatkana Jonas, 1845
  • Haliotis laevigata Donovan, 1808
  • Haliotis madaka (Habe, 1977)
  • Haliotis mariae Wood, 1828
  • Haliotis marfaloni
  • Haliotis midae Linné, 1758
  • Haliotis mykonosensis Owen, Hanavan & Hall, 2001
  • Haliotis ovina (Bào ngư hình bầu dục) Gmelin, 1791 Haliotis ovina volcanius Patamakanthin & Eng, 2007 Haliotis ovina f. patamakanthini Dekker, Regter, & Gras, 2001 - đồng nghĩa:Haliotis patamakanthini
  • Haliotis parva Linné, 1758
  • Haliotis planata
  • Haliotis pourtalesii Dall, 1881 Haliotis pourtalesii aurantium Simone, 1998 Haliotis pourtalesii pourtalesii Dall, 1881
  • Haliotis pulcherrima Gmelin, 1791
  • Haliotis pustulata Reeve, 1846
  • Haliotis queketti E.A. Smith, 1910
  • Haliotis roei Gray, 1826
  • Haliotis rubiginosa Reeve, 1846 - đồng nghĩa:Haliotis howensis
  • Haliotis rubra Leach, 1814 Haliotis rubra conicopora Péron, 1816 - đồng nghĩa:Haliotis conicopora Haliotis rubra rubra Leach, 1814 - đồng nghĩa:Haliotis ancile
  • Haliotis rufescens Swainson, 1822
  • Haliotis rugosa Lamarck, 1822 - đồng nghĩa:Haliotis multiperforata
  • Haliotis scalaris (Leach, 1814) Haliotis scalaris emmae Reeve, 1846 Haliotis scalaris scalaris (Leach, 1814)
  • Haliotis schmackenmuut
  • Haliotis semiplicata Menke, 1843
  • _Haliotis sorenseni_Batsch, 1940
  • Haliotis spadicea Donovan, 1808
  • Haliotis squamosa Gray, 1826
  • Haliotis stomatiaeformis Reeve, 1846
  • Haliotis supertexta Lischke, 1870
  • Haliotis thailandis Dekker & Pakamanthin, 2001
  • Haliotis tuberculata Linné, 1758 – đồng nghĩa: Haliotis varia, Haliotis barbouri Haliotis tuberculata coccinea Reeve, 1846 Haliotis tuberculata f. lamellosa Lamarck, 1822 Haliotis tuberculata fernandesi Owen, Grace, & Afonso Haliotis tuberculata marmorata Linné, 1758 - đồng nghĩa: Haliotis virginea, Haliotis rosacea ** Haliotis tuberculata tuberculata Linné, 1758
  • Haliotis unilateralis Lamarck, 1822
  • Haliotis varia Linné, 1758 Haliotis varia f. dohrniana Dunker, 1863 - đồng nghĩa:Haliotis dohrniana Dunker, 1863 Haliotis varia f. planata G.B. Sowerby II, 1882
  • Haliotis virginea Gmelin, 1791 Haliotis virginea crispata Gould, 1847 Haliotis virginea huttoni Filhol, 1880 Haliotis virginea morioria Powell, 1938 Haliotis virginea stewartae Jones & Owen, 2004 ** Haliotis virginea virginea Gmelin, 1791
  • Haliotis walallensis Stearns, 1899 - đồng nghĩa:Haliotis fulgens var. walallensis Stearns, 1899

Phân bố

  • Việt Nam: vịnh Hạ Long, Bạch Long Vĩ, Cát Bà, Cô Tô, Khánh Hòa (hòn Nội, hòn Trà Là, hòn Tầm, hòn Tre, vịnh Vân Phong), quần đảo Trường Sa, Côn Đảo, đảo Phú Quốc, hòn Thơm, hòn Vang, hòn Mây Rút, mũi Ông Đội, mũi Đất Đỏ, đảo Thổ Chu.

Công năng

Thịt bào ngư là một nguyên liệu làm các món đặc hải sản; vỏ bào ngư được dùng làm đồ mỹ nghệ.

Thực phẩm

Bào ngư được sử dụng nhiều trong ẩm thực nhằm làm tăng cường calci cho cơ thể. Một số phương pháp chế biến là:

  • Hấp cách thủy
  • Nấu cháo
  • Gỏi sống
  • Xào tỏi
  • Hầm với bồ câu
  • Nấu lẩu

Hình ảnh

Tập tin:AbaloneOutside.jpg Tập tin:AbaloneInside.jpg Tập tin:Abalone-farm1web.jpg Tập tin:Chineseabalonecuisine.jpg
👁️ 56 | ⌚2025-09-16 22:29:17.849

QC Shopee
**Bào ngư** (**ốc cửu khổng**) là tên gọi chung cho các loài thân mềm chân bụng trong chi _Haliotis_ - chi duy nhất của họ Haliotidae, liên họ Haliotoidea. ## Đặc điểm sinh học ###
**Bào ngư Bạch Long Vĩ** (chủ yếu là loài Bào ngư chín lỗ-Haliotis diversicolor) là nguồn gen đặc hữu, quý hiếm, nằm trong sách đỏ Việt Nam, sinh sống ở khu vực biển thuộc đảo
**Bào ngư vành tai** (Danh pháp khoa học: **_Haliotis asinina_**) là một loài bào ngư trong họ Haliotidae. Chúng phân bố ở vùng biển Ấn Độ-Thái Bình Dương. Ở Việt Nam, bào ngư vành tai
**Bào ngư chín lỗ** (danh pháp hai phần: **_Haliotis diversicolor_**) thuộc nhóm động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Haliotidae. ## Phân loài thumb|250 px|_Haliotis diversicolor squamata_ * _Haliotis diversicolor diversicolor_
**Bào ngư hình bầu dục** (danh pháp hai phần: **_Haliotis ovina_**) là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Haliotidae, the abalones. ## Các phân loài
**Haliotoidea** là một siêu họ của ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong phân lớp Vetigastropoda (ghi nhận tại Phân loại Động vật chân bụng (Bouchet & Rocroi, 2005)
Nấm Bào Ngư Xám hay còn được gọi với tên là Nấm Sò, Nấm Dai. Tên khoa học của chúng là Pleurotus Sajor- caju. Loại nấm này có nguồn gốc từ Ấn Độ. Sau đó
Nấm Bào Ngư Xám hay còn được gọi với tên là Nấm Sò, Nấm Dai. Tên khoa học của chúng là Pleurotus Sajor- caju. Loại nấm này có nguồn gốc từ Ấn Độ. Sau đó
Nấm Bào Ngư Xám hay còn được gọi với tên là Nấm Sò, Nấm Dai. Tên khoa học của chúng là Pleurotus Sajor- caju. Loại nấm này có nguồn gốc từ Ấn Độ. Sau đó
Nấm Bào Ngư Xám hay còn được gọi với tên là Nấm Sò, Nấm Dai. Tên khoa học của chúng là Pleurotus Sajor- caju. Loại nấm này có nguồn gốc từ Ấn Độ. Sau đó
Nấm bào ngư xám với hình dáng thuôn dài và lớp mũ nấm xòe ra, mang đến một hương vị độc đáo, nhẹ nhàng và thơm ngon. Với kết cấu giòn ngọt tự nhiên và hương thơm thanh
Nấm bào ngư xám với hình dáng thuôn dài và lớp mũ nấm xòe ra, mang đến một hương vị độc đáo, nhẹ nhàng và thơm ngon. Với kết cấu giòn ngọt tự nhiên và hương thơm thanh
Nấm bào ngư xám với hình dáng thuôn dài và lớp mũ nấm xòe ra, mang đến một hương vị độc đáo, nhẹ nhàng và thơm ngon. Với kết cấu giòn ngọt tự nhiên và hương thơm thanh
Nấm bào ngư xám với hình dáng thuôn dài và lớp mũ nấm xòe ra, mang đến một hương vị độc đáo, nhẹ nhàng và thơm ngon. Với kết cấu giòn ngọt tự nhiên và hương thơm thanh
Nấm bào ngư hay còn được gọi là nấm sò, nấm dai là loại nấm chế biến rất nhiều món ăn ngon, rất dinh dưỡng và rất được ưa chuộng. Nấm bào ngư hay là nấm
Nấm Bào Ngư Xám hay còn được gọi với tên là Nấm Sò, Nấm Dai. Tên khoa học của chúng là Pleurotus Sajor- caju. Loại nấm này có nguồn gốc từ Ấn Độ. Sau đó
Nấm bào ngư là loại nấm rất dinh dưỡng và rất được ưa chuộng.Nấm bào ngư hay là nấm trắng hay nấm sò, thuộc họ Pleurotaceae, là loại nấm có hình như chiếc phễu lệch,
Canh rong biển bào ngư là một món canh bổ dưỡng, được nấu từ các nguyên liệu tốt cho sức khỏe, món canh này phù hợp cho bữa ăn gia đình.Canh rong biển bào ngư
Canh rong biển bào ngư là một món canh bổ dưỡng, được nấu từ các nguyên liệu tốt cho sức khỏe, món canh này phù hợp cho bữa ăn gia đình.Canh rong biển bào ngư
Nấm Bào ngư là loại nấm mang nhiều giá trị dinh dưỡng và nhiều công dụng tốt cho sức khỏe.Nấm bào ngư là một loài nấm thuộc họ Pleurotaceae, loại nấm này có nguồn gốc từ
Nấm bào ngư (Pleurotus ostreatus) không chỉ là một nguyên liệu thơm ngon mà còn mang lại nhiều lợi ích dinh dưỡng, trở thành món ăn phổ biến trong nhiều nền văn hóa ẩm thực
Với sản phẩm tươi sống, trọng lượng thực tế có thể chênh lệch khoảng 10%. Bào ngư Chile hay còn gọi là Bào ngư Hàn Quốc - Được đánh bắt và cấp đông chuyên sâu
Với sản phẩm tươi sống, trọng lượng thực tế có thể chênh lệch khoảng 10%. Bào ngư Chile hay còn gọi là Bào ngư Hàn Quốc - Được đánh bắt và cấp đông chuyên sâu
Nấm bào ngư hay còn được gọi là nấm sò, nấm dai là loại nấm rất dinh dưỡng và rất được ưa chuộng.Nấm bào ngư xám có tên khoa học là Pleurotus Sajor- caju, ngoài
Nấm bào ngư xám (Pleurotus ostreatus var. columbinus) là một loại nấm ăn được rất phổ biến, thuộc họ nấm bào ngư. Đây là một trong những giống nấm bào ngư với màu sắc và
Nấm bào ngư là một loại thực phẩm giàu dinh dưỡng và dễ chế biến, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe nhờ chứa protein, vitamin, khoáng chất, và các chất chống oxy hóa.
Nấm bào ngư là một loại thực phẩm giàu dinh dưỡng và dễ chế biến, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe nhờ chứa protein, vitamin, khoáng chất, và các chất chống oxy hóa.
Nấm bào ngư (Pleurotus ostreatus) không chỉ là một nguyên liệu thơm ngon mà còn mang lại nhiều lợi ích dinh dưỡng, trở thành món ăn phổ biến trong nhiều nền văn hóa ẩm thực
Nấm bào ngư (Pleurotus ostreatus) không chỉ là một nguyên liệu thơm ngon mà còn mang lại nhiều lợi ích dinh dưỡng, trở thành món ăn phổ biến trong nhiều nền văn hóa ẩm thực
Với sản phẩm tươi sống, trọng lượng thực tế có thể chênh lệch khoảng 10%. BÀO NGƯ ABALONE HONG KONG ĂN LIỀN - Xuất xứ: Hongkong - Đóng gói: Hộp/04 Con - Bảo quản: Đông (-18 độ C)
Với sản phẩm tươi sống, trọng lượng thực tế có thể chênh lệch khoảng 10%. Tên sản phẩm: Bào ngư Ngọc Bích Xuất xứ: Úc Quy cách đóng gói: 8-10 con/kg; 1kg/túi Hạn sử dụng:
THÔNG TIN SẢN PHẨM: - Dòng Bút: Liah - Kích cỡ: 131,1mm x 9,5 | 31,18 gram - Loại ốc: Bào Ngư New Zealand - Màu sắc ngọc trai: Xanh - Màu sắc khoen: Mạ
Trong kho tàng dược liệu phong phú của Đông y, nấm bào ngư (Pleurotus ostreatus) nổi bật như một vị thuốc quý. Không chỉ là một loại thực phẩm ngon miệng, nấm bào ngư còn
Nấm bào ngư (Pleurotus ostreatus) không chỉ là một món ăn ngon mà còn đang ngày càng trở thành một thành phần quan trọng trong ngành thực phẩm hiện đại. Dưới đây là một số
Nấm bào ngư, còn được gọi là nấm sò, là một loại thực phẩm giàu dinh dưỡng, dễ chế biến và phổ biến trong ẩm thực Việt Nam. Để tối ưu hóa giá trị dinh
Với sản phẩm tươi sống, trọng lượng thực tế có thể chênh lệch khoảng 10%. Bào ngư Úc viền xanh: - Nhập khẩu trực tiếp tại Úc được đánh bắt và cấp đông chuyên sâu
Với sản phẩm tươi sống, trọng lượng thực tế có thể chênh lệch khoảng 10%. Bào ngư Úc viền xanh: - Nhập khẩu trực tiếp tại Úc được đánh bắt và cấp đông chuyên sâu
Với sản phẩm tươi sống, trọng lượng thực tế có thể chênh lệch khoảng 10%. Bào ngư Úc viền xanh: - Nhập khẩu trực tiếp tại Úc được đánh bắt và cấp đông chuyên sâu
Với sản phẩm tươi sống, trọng lượng thực tế có thể chênh lệch khoảng 10%. Bào ngư Úc lon: -  Nhập khẩu trực tiếp từ công ty sản xuất Jade Tiger Abalone Pty Ltd Úc, đã
Với sản phẩm tươi sống, trọng lượng thực tế có thể chênh lệch khoảng 10%. Tên sản phẩm: Bào ngư đông lạnh Nissi Nhãn hiệu: Nissi Đóng gói: 10-12 con/kg Bảo quản: Đông (-18 độ C) Hạn
Mặc dù chỉ mới thử nghiệm trong vòng 1 năm, nhưng mô hình trồng nấm bào ngư xám của gia đình ông Nguyễn Văn Hồng (ấp Hòa Lợi 2, xã Vĩnh Lợi, Châu Thành) có
Mặc dù chỉ mới thử nghiệm trong vòng 1 năm, nhưng mô hình trồng nấm bào ngư xám của gia đình ông Nguyễn Văn Hồng (ấp Hòa Lợi 2, xã Vĩnh Lợi, Châu Thành) có
Nấm bào ngư, còn được gọi là nấm sò, là một loại thực phẩm giàu dinh dưỡng, dễ chế biến và phổ biến trong ẩm thực Việt Nam. Để tối ưu hóa giá trị dinh
Nấm bào ngư, còn được gọi là nấm sò, là một loại thực phẩm giàu dinh dưỡng, dễ chế biến và phổ biến trong ẩm thực Việt Nam. Để tối ưu hóa giá trị dinh
Trong kho tàng dược liệu phong phú của Đông y, nấm bào ngư (Pleurotus ostreatus) nổi bật như một vị thuốc quý. Không chỉ là một loại thực phẩm ngon miệng, nấm bào ngư còn