**Phong địa bá quốc Brabant** (tiếng Đức: _Landgraafschap Brabant _; tiếng Pháp: _Comté de Brabant_; tiếng Hà Lan: _Landgraafschap Brabant_) là một thái ấp nhỏ thời trung cổ ở phía Tây Brussels, bao gồm khu
**Công quốc Brabant** (tiếng Đức: _Herzogtum Brabant_; tiếng Hà Lan: _Hertogdom Brabant_) là một nước chư hầu nằm trong Đế chế La Mã Thần thánh, được thành lập vào năm 1183, sau khi Phong địa
**Phong địa bá quốc Hessen** (tiếng Đức: _Landgrafschaft Hessen_) là một bá quốc của Đế chế La Mã Thần thánh. Nó tồn tại như một tiểu quốc từ năm 1264 đến năm 1567, cho đến
thumb|Quốc huy của Công quốc Brabant **Công tước xứ Brabant** (tiếng Hà Lan: _hertog van Brabant_; tiếng Pháp: _duc de Brabant_) là người cai trị Công quốc Brabant từ năm 1183/1184. Tước hiệu này được
**Công quốc Kleve** (tiếng Đức: _Herzogtum Kleve_; tiếng Hà Lan: _Hertogdom Kleef_; tiếng Anh: _Duchy of Cleves_) là một nhà nước thuộc Đế chế La Mã Thần thánh, xuất hiện từ thời Trung cổ. Lãnh
**Quốc kỳ Bỉ** (; ; ) với ba vạch đứng Đen - vàng - đỏ đều nhau. Các màu sắc được lấy từ huy hiệu của Công quốc Brabant, và thiết kế theo chiều dọc
**Công quốc Lorraine** ( ; ) ban đầu có tên là **Thượng Lorraine**, là một Công quốc thuộc Đế quốc La Mã Thần thánh, lãnh thổ của nó hiện nay nằm trong Vùng Lorraine, Đông
nhỏ|Lãnh thổ Đế chế La Mã Thần thánh, khoảng thế kỷ XI. **Công quốc bộ tộc** hay **công quốc gốc** () là các lãnh thổ của các bộ tộc Đức, gồm các tộc người Frank,
thumb|Chân dung Công tước và Công tước phu nhân xứ [[Scania năm 1905]] **Công quốc** (, , ), hay **lãnh địa công tước** (), là lãnh thổ quốc gia có chủ quyền do một công
## A * Afghanistan: Soroud-e-Melli * Ai Cập: Bilady, Bilady, Bilady (Tổ quốc tôi, Tổ quốc tôi, Tổ quốc tôi) * Albania: Himni i Flamurit (Ngân vang cho lá cờ) * Algérie: Kassaman (Lời thề)
**Hà Lan** ( ) là một quốc gia tại Tây Âu. Đây là quốc gia cấu thành chủ yếu của Vương quốc Hà Lan, và còn bao gồm ba lãnh thổ đảo tại Caribe (Bonaire,
**Marie I của Boulogne** hay **Mary của Anh, Nữ Bá tước xứ Boulogne** (1136 – 25 tháng 7 năm 1182 tại St Austrebert, Montreuil, Pháp) là Nữ Bá tước xứ Boulogne từ năm 1159 đến
**Louis XIV của Pháp** (; 5 tháng 9 năm 16381 tháng 9 năm 1715), còn được gọi là **Louis Đại đế** (, ) hay **Vua Mặt Trời** (, ), là một quân chủ thuộc Nhà
**Nê-đéc-lan Habsburg** (tiếng Hà Lan: _Habsburgse Nederlanden_; tiếng Pháp: _Pays-Bas des Habsbourg_; tiếng Tây Ban Nha: _Países Bajos de los Habsburgo_) là các thái ấp thời kỳ Phục hưng ở các Quốc gia Vùng đất
**Tuyên ngôn độc lập của Hoa Kỳ** là tuyên bố được thông qua bởi cuộc họp của Đệ nhị Quốc hội Lục địa tại Tòa nhà bang Pennsylvania (nay là Independence Hall) ở Philadelphia, Pennsylvania
**Các tỉnh Thống nhất Hà Lan**, hoặc **Các tỉnh thống nhất**, **Các tỉnh liên hiệp** (tiếng Hà Lan: _Republiek der Zeven Verenigde Nederlanden_) hay **Cộng hoà Hà Lan Thống nhất**, **Cộng hoà Bảy Tỉnh Thống
thumb|Huy hiệu của [[Thurn và Taxis#Các Thân vương của Gia tộc Thurn và Taxis|Thân vương xứ Thurn và Taxis]] **Vương tộc Thurn và Taxi** (tiếng Đức: **Fürstenhaus Thurn und Taxis** ) là một gia đình
**Heinrich I xứ Hessen** (24 tháng 6 năm 1244 - 21 tháng 12 năm 1308), còn được gọi là **Heinrich Con trẻ** (tiếng Đức: _Heinrich das Kind_), là vị Phong địa bá tước (_Landgraf_) đầu
**Nhà nước Burgundy** (tiếng Pháp: _État bourguignon_; tiếng Hà Lan: _Bourgondische Rijk_) là một khái niệm được các nhà sử học đặt ra để mô tả khu phức hợp lãnh thổ rộng lớn còn được
**Bruxelles** (tiếng Hà Lan: **Brussel**; tiếng Pháp: **Bruxelles** tiếng Đức: **Brüssel**, phiên âm: **Brúc-xen**) là một khu vực của Bỉ bao gồm 19 đô thị, bao gồm Thành phố Bruxelles, thủ đô của Bỉ. Vùng
**Lịch sử Bỉ** có từ trước khi thành lập nước Bỉ hiện đại năm 1830. Lịch sử Bỉ đan xen với lịch sử các nước láng giềng là Hà Lan, Đức, Pháp và Luxembourg. Trong
**Tiếng Hà Lan** hay **tiếng Hòa Lan** () là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại
**Élisabeth của Bỉ** (tiếng Pháp: **Élisabeth Thérèse Marie Hélène**, tiếng Hà Lan: **Elisabeth Maria Theresia Helena**, sinh ngày 25 tháng 10 năm 2001), là người đứng đầu trong dòng kế vị ngai vàng của Vương
**Marie Henriette của Áo** (23 tháng 8 năm 1836 – 19 tháng 9 năm 1902), tên đầy đủ là _Marie Henriette Anne_, là vợ của vua Léopold II của Bỉ. Bà là Vương hậu Bỉ
**Vương hậu Mathilde của Bỉ** (nhũ danh **Mathilde Marie Christine Ghislaine d'Udekem d'Acoz**, sinh ngày 20 tháng 1 năm 1973) là Vương hậu Bỉ kể từ ngày 21 tháng 7 năm 2013, khi chồng của
**Nhà Orange-Nassau** (tiếng Hà Lan: _Huis van Oranje-Nassau_, ), là vương tộc đang trị vì Vương quốc Hà Lan hiện nay. Nó vốn là một chi nhánh của Nhà Nassau, gia tộc sở hữu một
**Isabel Clara Eugenia của Tây Ban Nha** (; 12 tháng 8 năm 1566 - 1 tháng 12 năm 1633) là nhà cai trị của Hà Lan thuộc Tây Ban Nha ở Vùng đất thấp và
**Léopold II của Bỉ** (tiếng Pháp: _Léopold Louis Philippe Marie Victor_, tiếng Hà Lan: _Leopold Lodewijk Filips Maria Victor_; 9 tháng 4 năm 1835 – 17 tháng 12 năm 1909) là vị vua thứ hai
**Vương tộc Hessen** (tiếng Đức: _Haus Hessen_) là một triều đại châu Âu, có nguồn gốc trực tiếp từ Nhà Brabant. Họ cai trị vùng Hessen, hai dòng quan trọng nhất của vương tộc Hessen
**Marie I xứ Bourgogne** (, ; tiếng Đức: _Maria von Burgund_; tiếng Tây Ban Nha: _María de Borgoña_; tiếng Anh: _Mary of Burgundy_; 13 tháng 1 năm 1457 - 27 tháng 3 năm 1482), còn
**Adelheid xứ Leuven** (tiếng Anh: _Adeliza of Louvain_; hay **Adelicia**, **Adela**, **Adelais**, hoặc **Aleidis**; – Tháng 3/Tháng 4 năm 1151) là Vương hậu nước Anh từ năm 1121 đến năm 1135 với tư cách là
**Maria Theresia Walburga Amalia Christina của Áo** (; 13 tháng 5, năm 1717 - 29 tháng 11, năm 1780) là một thành viên và cũng là Nữ quân vương duy nhất của Nhà Habsburg, một
**Vua Philippe** hay **Filip** (tiếng Pháp: **Philippe Léopold Louis Marie**, tiếng Hà Lan: **Filip(s) Leopold Lodewijk Maria**, sinh ngày 15 tháng 4 năm 1960) là Quốc vương của Bỉ kể từ ngày 21 tháng 7
**Mary I của Anh** (tiếng Anh: _Mary I of England_; tiếng Tây Ban Nha: _María I de Inglaterra_; tiếng Pháp: _Marie Ire d'Angleterre_; tiếng Đức: _Maria I. von England_; tiếng Ý: _Maria I d'Inghilterra;_ 18
Đại tướng **John Churchill, Công tước thứ 1 xứ Marlborough, Thân vương thứ 1 xứ Mindelheim, Bá tước thứ 1 xứ Nellenburg, Thân vương của Đế quốc La Mã Thần thánh**, KG PC (26 tháng
**Philippe II Auguste** (21 tháng 8 năm 1165 - 14 tháng 7 năm 1223) là vua Pháp từ năm 1180 đến khi băng hà. Là một thành viên của nhà Capet, Philippe Auguste sinh ra
**Philippe IV** (Tháng 4 / tháng 6 năm 1268 – 29 tháng 11 năm 1314), được gọi là **Philippe Đẹp Trai** (), là một vị Vua Pháp từ 1285 đến khi qua đời (là vị
Tập tin:Pack of playing cards whitebg.jpg **Bộ bài Tây** (ở miền Bắc Việt Nam còn gọi là **tú lơ khơ** hoặc bộ **tú**) - bao gồm có 54 lá bài (có bộ bài chỉ có
**Leopold II** (tiếng Đức: _Peter Leopold Josef Anton Joachim Pius Gotthard_; tiếng Ý: _Pietro Leopoldo Giuseppe Antonio Gioacchino Pio Gottardo_; tiếng Anh: _Peter Leopold Joseph Anthony Joachim Pius Godehard_; 5 tháng 5 năm 1747 1
**Andreas Antonius Maria "Dries" van Agt** () 2 tháng 2 năm 1931 5 tháng 2 năm 2024) là một nhà chính trị Hà Lan đã nghỉ hưu của Đảng Dân chủ Cơ-đốc. Ông là thủ
**Công tước xứ Wellington** (tiếng Anh: _Duke of Wellington_) là một tước hiệu thuộc Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh, đặt theo tên của đơn vị hành chính Wellington ở hạt Somerset,
**Wallonie** (tiếng Anh: Wallonia, tiếng Đức: Wallonie(n), tiếng Hà Lan: Wallonië, tiếng Wallon: Waloneye) là khu vực chủ yếu nói tiếng Pháp ở miền nam nước Bỉ. Vùng này chiếm 55% diện tích và 33%
**Leuven** (tiếng Hà Lan, đọc ; ) là thành phố lớn nhất và thủ phủ của tỉnh Vlaams-Brabant ở Flanders, Bỉ. Thành phố cách Brussels khoảng 30 km về phía Đông, và giáp với các thành
**Chiến tranh Kế vị Tây Ban Nha** (1701–1714) là một cuộc xung đột chính trị quân sự ở châu Âu đầu thế kỉ XVIII, được kích nổ bởi cái chết của vị vua cuối cùng
**Vương tộc Plantagenet** (phát âm: ) là một triều đại có nguồn gốc từ Bá quốc Anjou ở Pháp. Cái tên Plantagenet được các nhà sử học hiện đại sử dụng để xác định bốn