✨Amazonas

Amazonas

Amazonas lấy tên từ Rio Amazonas, tên địa phương tiếng Bồ Đào Nha của sông Amazon. Nó có thể chỉ:

  • Amazonas (bang Brasil)
  • Tỉnh Amazonas, Colombia
  • Vùng Amazonas (Colombia)
  • Vùng Amazonas, Peru
  • Amazonas (bang Venezuela)
👁️ 76 | ⌚2025-09-16 22:27:22.575

QC Shopee
**Amazonas** là một bang nằm ở góc phía tây bắc Brasil. Đây là bang lớn nhất của Brasil về diện tích và là phân vùng hành chính lớn thứ 9 trên thế giới. Bang này
**La Victoria** là một khu tự quản thuộc tỉnh Amazonas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản La Victoria đóng tại Pacoa Khu tự quản La Victoria có diện tích ki lô mét vuông. Đến
**Tarapacá** là một khu tự quản thuộc tỉnh Amazonas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Tarapacá đóng tại Tarapacá Khu tự quản Tarapacá có diện tích ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày
**Borba** là một đô thị thuộc bang Amazonas, Brasil. Đô thị này có diện tích 44251,19 km², dân số năm 2007 là 25762 người, mật độ 0,58 người/km².
**Benjamin Constant** là một đô thị thuộc bang Amazonas, Brasil. Đô thị này có diện tích 8793,43 km², dân số năm 2007 là 26520 người, mật độ 3,02 người/km².
**Barcelos** là một đô thị thuộc bang Amazonas, Brasil. Đô thị này có diện tích 122475,73 km², dân số năm 2007 là 24264 người, mật độ 0,2 người/km².
|- | align="center" colspan="2" | Bài ca của bang Amazonas |- | align="center" colspan="2" | _Khẩu hiệu: Honor y Lealtad
(Tiếng Tây Ban Nha: _Danh dự và Lòng Trung thành_) _
|- | colspan="2" style="background-color:
**Amazonas** lấy tên từ _Rio Amazonas_, tên địa phương tiếng Bồ Đào Nha của sông Amazon. Nó có thể chỉ: * Amazonas (bang Brasil) * Tỉnh Amazonas, Colombia * Vùng Amazonas (Colombia) * Vùng Amazonas,
Ít nhất bốn tàu chiến của Hải quân Brazil từng được đặt cái tên **_Amazonas_**, theo tên sông Amazon: * _Amazonas_ (1908) là một hạ thủy năm 1908 và xuất biên chế năm 1931 *
**Amazonas** là một tỉnh của Colombia, giáp biên giới với bang Amazonas của Brasil và vùng Loreto của Peru. Tỉnh lỵ đóng ở thành phố Leticia. Tỉnh này có diện tích 109.665 km², dân số là
**_Las amazonas_** là một telenovela của México được sản xuất bởi Salvador Mejía Alejandre cho Televisa. Đó là một câu chuyện nguyên bản dựa trên một số lập luận của Telenovela của Venezuela năm 1985,
**Tỉnh Alto Amazonas** () là một tỉnh thuộc vùng Loreto của Peru. Tỉnh Alto Amazonas có diện tích 61077 km², dân số thời điểm theo điều tra dân số ngày 11 tháng 7 năm 1993
**Liên đoàn bóng đá Amazonas** (), được thành lập ngày 26 tháng 9 năm 1967 và là một tổ chức quản lý tất cả các giải đấu bóng đá chính thức tại bang Amazonas, Brasil,
**_Phylloicus amazonas_** là một loài Trichoptera trong họ Calamoceratidae. Chúng phân bố ở vùng Tân nhiệt đới.
**Porto Amazonas** là một đô thị thuộc bang Paraná, Brasil. Đô thị này có diện tích 186,575 km², dân số năm 2007 là 4341 người, mật độ 25,3 người/km².
**_Corydalus amazonas_** là một loài côn trùng trong họ Corydalidae thuộc bộ Megaloptera. Loài này được Contreras-Ramos miêu tả năm 1998.
**Sông Amazon** (tiếng Tây Ban Nha: _Río Amazonas_; tiếng Bồ Đào Nha: _Rio Amazonas_) là một dòng sông ở Nam Mỹ. Amazon được xem là con sông dài nhất thế giới theo một số nguồn
**Manaus** là một thành phố ở Brasil, thủ phủ của Bang Amazonas và trung tâm tài chính, doanh nghiệp và phát triển kinh tế của miền bắc nước này. Nó là một thị trấn lịch
**Sông Vaupés** (**sông Uaupés**) là một chi lưu của Rio Negro tại Nam Mỹ. Sông khởi nguồn từ tỉnh Guaviare tại Colombia, chảy về phía đông qua Guaviare và Vaupés. Nó tạo thành một phần
**Arena da Amazônia** (_Amazon Arena_) là một sân vận động bóng đá ở Manaus, Amazonas, Brasil. Sân được xây dựng trên nền đất của sân vận động Vivaldão cũ. Sân vận động có sức chứa
**Puerto Ayacucho** là thủ phủ là đồng thời cũng là thành phố lớn nhất của bang Amazonas thuộc Venezuela. Puerto Ayacucho nằm bên sông Orinoco, đối diện bên kia sông là làng Casuarito của Colombia.
**Río Negro** là một khu tự quản thuộc bang Amazonas, Venezuela. Thủ phủ của khu tự quản Río Negro đóng tại San Carlos de Río Negro. Khự tự quản Río Negro có diện tích 37903
**Maroa** là một khu tự quản thuộc bang Amazonas, Venezuela. Thủ phủ của khu tự quản Maroa đóng tại Maroa. Khự tự quản Maroa có diện tích 13802 km2, dân số theo điều tra dân
**Manapiare** là một khu tự quản thuộc bang Amazonas, Venezuela. Thủ phủ của khu tự quản Manapiare đóng tại San Juan de Manapiare. Khự tự quản Manapiare có diện tích 32042 km2, dân số theo
**Atures** là một khu tự quản thuộc bang Amazonas, Venezuela. Thủ phủ của khu tự quản Atures đóng tại Puerto Ayacucho. Khự tự quản Atures có diện tích 7302 km2, dân số theo điều tra
**Autana** là một khu tự quản thuộc bang Amazonas, Venezuela. Thủ phủ của khu tự quản Autana đóng tại Isla de Ratón. Khự tự quản Autana có diện tích 12291 km2, dân số theo điều
**Atabapo** là một khu tự quản thuộc bang Amazonas, Venezuela. Thủ phủ của khu tự quản Atabapo đóng tại San Fernando de Atabapo. Khự tự quản Atabapo có diện tích 25062 km2, dân số theo
**Alto Orinoco** là một khu tự quản thuộc bang Amazonas, Venezuela. Thủ phủ của khu tự quản Alto Orinoco đóng tại La Esmeralda. Khự tự quản Alto Orinoco có diện tích 49217 km2, dân số
**Puerto Santander** là một khu tự quản thuộc tỉnh Amazonas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Puerto Santander đóng tại Puerto Santander Khu tự quản Puerto Santander có diện tích ki lô mét vuông.
**Puerto Nariño** là một khu tự quản thuộc tỉnh Amazonas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Puerto Nariño đóng tại Puerto Nariño Khu tự quản Puerto Nariño có diện tích 1071 ki lô mét
**Puerto Arica** là một khu tự quản thuộc tỉnh Amazonas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Puerto Arica đóng tại Puerto Arica Khu tự quản Puerto Arica có diện tích ki lô mét vuông.
**Puerto Alegria** là một khu tự quản thuộc tỉnh Amazonas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Puerto Alegria đóng tại Puerto Alegria Khu tự quản Puerto Alegria có diện tích ki lô mét vuông.
**Mirití-Paraná** là một khu tự quản thuộc tỉnh Amazonas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Mirití-Paraná đóng tại Mirití-Paraná Khu tự quản Mirití-Paraná có diện tích ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày
**Leticia** là một khu tự quản thuộc tỉnh Amazonas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Leticia đóng tại Leticia Khu tự quản Leticia có diện tích 3695 ki lô mét vuông. Đến thời điểm
**La Pedrera** là một khu tự quản thuộc tỉnh Amazonas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản La Pedrera đóng tại La Pedrera Khu tự quản La Pedrera có diện tích ki lô mét vuông.
**La Chorrera** là một khu tự quản thuộc tỉnh Amazonas, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản La Chorrera đóng tại La Chorrera Khu tự quản La Chorrera có diện tích ki lô mét vuông.
**El Encanto** là một khu tự quản thuộc tỉnh Amazonas (tỉnh), Colombia. Thủ phủ của khu tự quản El Encanto đóng tại El Encanto Khu tự quản El Encanto có diện tích ki lô mét
**Tỉnh Utcubamba** () là một tỉnh thuộc vùng Amazonas của Peru. Tỉnh Utcubamba có diện tích 3860 km², dân số thời điểm theo điều tra dân số ngày 11 tháng 7 năm 1993 là 102920
**Tỉnh Rodríguez de Mendoza** () là một tỉnh thuộc vùng Amazonas của Peru. Tỉnh Rodríguez de Mendoza có diện tích 2359 kilômét vuông, dân số thời điểm theo điều tra dân số ngày 11 tháng
**Tỉnh Luya** () là một tỉnh thuộc vùng Amazonas của Peru. Tỉnh Luya có diện tích 3237 km², dân số thời điểm theo điều tra dân số ngày 11 tháng 7 năm 1993 là 46837
**Tỉnh Condorcanqui** () là một tỉnh thuộc vùng Amazonas của Peru. Tỉnh Condorcanqui có diện tích 17865 km², dân số thời điểm theo điều tra dân số ngày 11 tháng 7 năm 1993 là 30520
**Tỉnh Chachapoyas** () là một tỉnh thuộc vùng Amazonas của Peru. Tỉnh Chachapoyas có diện tích 3312 km², dân số thời điểm theo điều tra dân số ngày 11 tháng 7 năm 1993 là 45058
**Tỉnh Bongará** () là một tỉnh thuộc vùng Amazonas của Peru. Tỉnh Bongará có diện tích 2870 km², dân số thời điểm theo điều tra dân số ngày 11 tháng 7 năm 1993 là 20459
**Tỉnh Bagua** () là một tỉnh thuộc vùng Amazonas của Peru. Tỉnh Bagua có diện tích 5746 km², dân số thời điểm theo điều tra dân số ngày 11 tháng 7 năm 1993 là 69482
**Urucurituba** là một đô thị thuộc bang Amazonas, Brasil. Đô thị này có diện tích 2906,68 km², dân số năm 2007 là 17020 người, mật độ 5,86 người/km².