✨Alata
Alata là một xã của tỉnh Corse-du-Sud, thuộc vùng Corse, trên đảo Corse ở Pháp.
Dân số
👁️ 36 | ⌚2025-09-16 22:27:48.218


**_Encyclia alata_** là một loài lan trong chi _Encyclia_. ## Hình ảnh Tập tin:Encyclia alata subsp. alata Paxton 030.jpg Tập tin:In Full Bloom (2909313264).jpg Tập tin:A and B Larsen orchids - Encyclia alata roseum
**_Sarracenia alata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Sarraceniaceae. Loài này được (Alph. Wood) Alph. Wood miêu tả khoa học đầu tiên năm 1863. ## Hình ảnh Tập tin:Sarracenia alata seedling.JPG
**_Nepenthes alata_** () là một loài Nấp ấm đặc hữu của Philippines. Nó được tìm thấy trên tất cả các đảo chính của quần đảo, với ngoại lệ có thể có thể là Palawan. Nó
**_Dipteryx alata_** là một loài rau đậu thuộc họ Fabaceae. Cây cao đến 25 m, đường kính 0,7 m. nhỏ|trái|Trái cây _Dipteryx alata_.l ## Hình ảnh Tập tin:Baru.jpg Tập tin:Flores de Baru.JPG Tập tin:Frutos
**_Ulmus alata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ulmaceae. Loài này được Michx. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1803. ## Hình ảnh Tập tin:Ulmus alata 071007c.jpg Tập tin:Winged Elm
**_Riedelia alata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Theodoric Valeton miêu tả khoa học đầu tiên năm 1913. ## Phân bố Loài này được tìm thấy ở vùng
**_Acacia alata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được R.Br. miêu tả khoa học đầu tiên. ## Hình ảnh Tập tin:Acacia_alata.JPG
**_Castianeira alata_** là một loài nhện trong họ Corinnidae. Loài này thuộc chi _Castianeira_. _Castianeira alata_ được miêu tả năm 1945 bởi Muma.
**_Philoponella alata_** là một loài nhện trong họ Uloboridae. Loài này thuộc chi _Philoponella_. _Philoponella alata_ được miêu tả năm 2008 bởi Lin & S. Q. Li.
**_Metagentiana alata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Long đởm. vì thế danh pháp của Franchet là nomen illegitimum (nom. illeg.). Năm 1993, Ho Ting Nung đặt lại tên khoa học lại
**_Pseudomerodontina alata_** là một loài ruồi trong họ Asilidae. _Pseudomerodontina alata_ được Scarbrough & Hill miêu tả năm 2000. Loài này phân bố ở miền Ấn Độ - Mã Lai.
**_Thecostele alata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được (Roxb.) E.C.Parish & Rchb.f. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1874. ## Hình ảnh Tập tin:Thecostele alata flower.jpg
**_Aglaoapis alata_** là một loài Hymenoptera trong họ Megachilidae. Loài này được Michener mô tả khoa học năm 1995.
**_Chimarra alata_** là một loài Trichoptera trong họ Philopotamidae. Chúng phân bố ở vùng Tân nhiệt đới.
**_Marilia alata_** là một loài Trichoptera trong họ Odontoceridae. Chúng phân bố ở vùng Tân nhiệt đới.
**_Megachile alata_** là một loài Hymenoptera trong họ Megachilidae. Loài này được Mitchell mô tả khoa học năm 1934.
**_Alomia alata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Hemsl. mô tả khoa học đầu tiên năm 1881.
**_Cousinia alata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Schrenk mô tả khoa học đầu tiên năm 1841.
**_Pararuellia alata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ô rô. Loài này được H.B. Cui mô tả khoa học đầu tiên năm 2008.
**Alata** là một xã của tỉnh Corse-du-Sud, thuộc vùng Corse, trên đảo Corse ở Pháp. ## Dân số
**_Achyrocline alata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (Kunth) DC. mô tả khoa học đầu tiên năm 1838.
**_Nepharis alata_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Silvanidae. Loài này được Laporte de Castelnau miêu tả khoa học năm 1869.
**_Horsfordia alata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ. Loài này được (S. Watson) A. Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1887.
**_Quararibea alata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ. Loài này được (Little) Cuatrec. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1949.
**_Pterygota alata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ. Loài này được (Roxb.) R.Br. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1844.
**_Geigeria alata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Benth. & Hook.f. ex Oliv. & Hiern mô tả khoa học đầu tiên năm 1877.
**_Bidens alata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Melchert mô tả khoa học đầu tiên năm 1975.
**_Andrographis alata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ô rô. Loài này được (Vahl) Nees mô tả khoa học đầu tiên năm 1847.
**_Hertia alata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (Thunb.) Kuntze mô tả khoa học đầu tiên.
**_Dalechampia alata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích. Loài này được Klotzsch ex Baill. mô tả khoa học đầu tiên năm 1865.
**_Euphorbia alata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích. Loài này được Hook. mô tả khoa học đầu tiên năm 1844.
**_Hyptis alata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được (Raf.) Shinners mô tả khoa học đầu tiên năm 1962.
**_Pitcairnia alata_** là một loài thực vật biểu sinh thuộc họ Bromeliaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador, và ban đầu được phát hiện dọc theo sông Río Valladolid giữa Quebrada Honda và Tambo
**_Lophira alata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ochnaceae. Loài này được Banks ex C.F. Gaertn. mô tả khoa học đầu tiên năm 1805.
**_Diplommatina alata_** là một loài Ốc đất với một nắp, động vật thân mềm, động vật trên mặt đất trong Lớp Chân bụng thuộc họ Diplommatinidae. Nó là loài đặc hữu của Palau.
**_Freziera alata_** là một loài thực vật thuộc họ Theaceae. Đây là loài đặc hữu của Bolivia.
**_Matisia alata_** là một loài thực vật có hoa thuộc họ Malvaceae theo nghĩa rộng (_sensu lato_) hoặc Bombacaceae. Loài này chỉ có ở Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm
**Ốc dạ dài** (**_Pirenella alata_**) là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Potamididae. ## Miêu tả ## Phân bố
**_Commiphora alata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Burseraceae. Loài này được Chiov. mô tả khoa học đầu tiên năm 1916.
**_Echeveria alata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Crassulaceae. Loài này được Alexander miêu tả khoa học đầu tiên năm 1941.
**_Ludwigia alata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Anh thảo chiều. Loài này được Elliott mô tả khoa học đầu tiên năm 1817.
**_Ardisia alata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Anh thảo. Loài này được H.R.Fletcher mô tả khoa học đầu tiên năm 1937.
**_Esenbeckia alata_** là một loài thực vật có hoa thuộc họ cam chanh, Rutaceae, là loài đặc hữu của Colombia. Trong tiếng Anh nó thường được gọi là **Winged Esenbeckia**, **Coya**, và **Cuala-cuala**.
**_Heteropterys alata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Malpighiaceae. Loài này được (W.R.Anderson) W.R.Anderson mô tả khoa học đầu tiên năm 1987.
**_Ptyosphaera alata_** là một loài chân đều trong họ Sphaeromatidae. Loài này được Baker mô tả khoa học năm 1926.