**Nevşehir** là một tỉnh ở miền trung Thổ Nhĩ Kỳ với tỉnh lỵ là Nevşehir. Các tỉnh giáp ranh là: Kırşehir về phía tây bắc, Aksaray về phía tây nam, Niğde về phía nam, Kayseri
**Nevşehir** là một huyện thủ phủ của tỉnh cùng tên. Theo điều tra dân số năm 2009 của huyện là 117.327 trong đó có 84.631 sinh sống ở thành phố Nevşehir. Huyện này có diện
**Boğazköy** là một xã thuộc thành phố Nevşehir, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 1.299 người.
**Balcın** là một xã thuộc thành phố Nevşehir, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 189 người.
**Basansarnıç** là một xã thuộc thành phố Nevşehir, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 326 người.
**Alacaşar** là một xã thuộc thành phố Nevşehir, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 1.183 người.
**Sulusaray** là một thị trấn thuộc thành phố Nevşehir, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 2.195 người.
**Uçhisar** là một thị trấn thuộc thành phố Nevşehir, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 3.801 người.
**Özyayla** là một xã thuộc thành phố Nevşehir, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 1.411 người.
**Nar** là một thị trấn thuộc thành phố Nevşehir, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 2.834 người.
**Kavak** là một thị trấn thuộc thành phố Nevşehir, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 2.602 người.
**Güvercinlik** là một xã thuộc thành phố Nevşehir, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 599 người.
**İcik** là một xã thuộc thành phố Nevşehir, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 1.735 người.
**Göre** là một thị trấn thuộc thành phố Nevşehir, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 2.587 người.
**Çiftlikköy** là một xã thuộc thành phố Nevşehir, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 603 người.
**Çardak** là một xã thuộc thành phố Nevşehir, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 1.976 người.
**Çat** là một thị trấn thuộc thành phố Nevşehir, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 2.494 người.
**Sân bay Nevşehir Kapadokya** là một sân bay ở thành phố Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Sân bay này được khánh thành năm 1998, cách thành phố 30 km. Nhà ga hành khách có diện tích 3.500
**Cappadocia** (; also **_Capadocia_**; , _Kappadokía_, from , , _Kapadovkia_, ) là một khu vực lịch sử ở Trung Anatolia, phần lớn tại các tỉnh Nevşehir, Kayseri, Kırşehir, Aksaray và Niğde, Thổ Nhĩ Kỳ. Theo
**Avanos** là một huyện thuộc tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 994 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 35120 người, mật độ 35 người/km².
**Yazıhüyük** là một thị trấn thuộc huyện Derinkuyu, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 3.555 người.
**Mustafapaşa** là một thị trấn thuộc huyện Ürgüp, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 1.55 người.
**Ürgüp** là một huyện thuộc tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 563 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 33400 người, mật độ 59 người/km².
thumb|right| Kozaklı Municipality **Kozaklı** là một huyện thuộc tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 706 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 16364 người, mật độ 23 người/km².
**Hacıbektaş** là một huyện thuộc tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 697 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 12205 người, mật độ 18 người/km².
**Gülşehir** là một huyện thuộc tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 956 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 26051 người, mật độ 27 người/km².
**Derinkuyu** là một huyện thuộc tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích , độ cao trung bình là , với điểm cao nhất là Mt. Ertaş, cao . Năm 2010, dân số 22.114
**Acıgöl** là một huyện thuộc tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 497 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 21846 người, mật độ 44 người/km².
**Tuzköy** là một thị trấn ở miền trung Thổ Nhĩ Kỳ (Cappadocia) thuộc huyện Nevsehir Gülşehir với khoảng 1.300 cư dân. Làng này cùng với làng Karain gần đó nổi tiếng vì có tỷ lệ
**Kurugöl** là một thị trấn thuộc huyện Acıgöl, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 1.1 người.
**Karapınar** là một thị trấn thuộc huyện Acıgöl, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 2.9 người.
**Kozluca** là một xã thuộc huyện Acıgöl, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 468 người.
**İnallı** là một thị trấn thuộc huyện Acıgöl, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 1.264 người.
**Karacaören** là một xã thuộc huyện Acıgöl, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 2.408 người.
**Çullar** là một xã thuộc huyện Acıgöl, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 230 người.
**Ağıllı** là một xã thuộc huyện Acıgöl, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 905 người.
**Bağlıca** là một xã thuộc huyện Acıgöl, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 92 người.
**Göreme** (; tiếng Hy Lạp cổ: _Κόραμα_, **Kòrama**) tọa lạc giữa các kiến tạo đá "ống khói thần tiên" là một thị xã ở Cappadocia, một vùng lịch sử của Thổ Nhĩ Kỳ. Thị xã
**Paşalı** là một xã thuộc huyện Avanos, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 544 người.
**Çalış** là một thị trấn thuộc huyện Avanos, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 2.139 người.
**Kalaba** là một thị trấn thuộc huyện Avanos, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 4.73 người.
**Sarılar** là một thị trấn thuộc huyện Avanos, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 1.189 người.
**Akarca** là một thị trấn thuộc huyện Avanos, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 1.797 người.
**Küçükayhan** là một xã thuộc huyện Avanos, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 491 người.
**Mahmat** là một thị trấn thuộc huyện Avanos, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 1.712 người.