✨Mã điện thoại Việt Nam
Cấu trúc số điện thoại ở Việt Nam và cách thức thiết lập
Cấu trúc thiết lập số điện thoại quốc tế (theo khuyến nghị E.164 của ITU-T)
Số mào đầu quốc tế (tức dấu +, hoặc 00) + Mã quốc gia + Số quốc gia có nghĩa
Số quốc gia có nghĩa có độ dài tối đa là 15 chữ số.
Việt Nam được Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU) ấn định mã quốc gia là 84 (tức +84, hoặc 0084).
Cấu trúc thiết lập số điện thoại trong nước (theo khuyến nghị E.164 của ITU-T)
Số mào đầu quốc gia (tức số 0) + Mã đích quốc gia + Số thuê bao
Trong đó, cấu trúc Mã đích quốc gia + Số thuê bao chính là Số quốc gia có nghĩa.
Lưu ý: Có thể hoán đổi số mào đầu quốc gia 0 bằng mã vùng quốc gia +84 (hoặc 0084), cước gọi (hoặc nhắn tin) sẽ được tính như cước gọi (hoặc nhắn tin) trong nước theo quy định của các nhà mạng.
Phân bổ mã đích quốc gia
Mã định tuyến cuộc gọi quốc tế (Mã 0)
Đầu số 00 (tức mã 0) được dùng để định tuyến cuộc gọi quốc tế (theo khuyến nghị E.164 của ITU-T).
Mã vùng địa lý dành cho điện thoại cố định (Mã 2)
nhỏ|Bản đồ phân bố mã vùng điện thoại cố địnhĐầu số 02 (tức mã 2) được quy hoạch dành riêng cho điện thoại cố định.
Độ dài số thuê bao: 8 chữ số (đối với Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh) hoặc 7 chữ số (đối với các tỉnh thành còn lại), như vậy số điện thoại cố định có độ dài tối đa là 11 chữ số.
Mã mạng di động (Mã 1, 3, 4, 5, 7, 8, 9)
Lưu ý: Do có nhiều thuê bao đã tham gia dịch vụ chuyển mạng giữ số nên bảng dưới đây chỉ có giá trị tham khảo cho biết các thuê bao đã chuyển mạng có đầu số thuộc nhà mạng gốc là nhà mạng nào, tuy nhiên các nhà mạng vẫn phát hành các số thuê bao theo đầu số đã được cấp phép.
Các nhà mạng đã cung cấp dịch vụ chuyển mạng giữ số: Viettel, Vinaphone, Mobifone, Vietnamobile, Wintel.
Mã sử dụng cho mục đích đặc biệt (Mã 6x, 80)
Các số dịch vụ đặc biệt
Số dịch vụ đo thử (1001xx)
- 100117 - Số dịch vụ báo giờ
- 100118 - Số dịch vụ thử chuông
Số dịch vụ khẩn cấp (áp dụng cho mọi thuê bao)
- 111 - Số dịch vụ tư vấn, phòng chống xâm hại, bảo vệ trẻ em
- 113 - Số dịch vụ gọi công an
- 114 - Số dịch vụ gọi cứu hoả
- 115 - Số dịch vụ gọi cấp cứu y tế.
Số dịch vụ giải đáp thông tin
Theo quy hoạch kho số viễn thông do Bộ Thông tin & Truyền thông ban hành, các số từ 1020 đến 1099 và từ 14000 đến 14999 là các số dịch vụ giải đáp thông tin dùng cho nội vùng.
*1800xxxx- (ở nước ngoài thường viết là 1-800-xxxx-*): số chăm sóc khách hàng, dịch vụ. Thuê bao gọi đến không bị tính cước. 1900xxxx-**: số chăm sóc khách hàng, dịch vụ. Thuê bao gọi đến hoặc nhắn tin đến bị tính cước. *8xxx và 6xxx: số tổng đài dịch vụ nhắn tin tương tác trên điện thoại di động (dành cho tư nhân khai thác). Thuê bao nhắn tin đến bị tính cước